Thuốc Metronidazol Stada 400 mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc Metronidazol Stada 400 mg này nhé!
1. Thông tin về thuốc Metronidazol Stada 400 mg
– Số đăng ký: VD-22682-15
– Ngày kê khai: 03/05/2019
– Đơn vị kê khai: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm
– Đơn vị tính: viên
– Dạng bào chế: Viên nén
– Hoạt chất – Nồng độ/ hàm lượng: Metronidazol 400 mg
– Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên
– Hạn sử dụng: 60 tháng
2. Công dụng – Chỉ định
Công dụng
Thuốc Metronidazol Stada 400 mg là thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng.
Chỉ định
Thuốc Metronidazol Stada 400 mg chỉ định để điều trị các trường hợp điều trị các trường hợp:
- Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh nhạy cảm như nhiễm Trichomonas, nhiễm amíp, bệnh Balantidium, nhiễm Blastocystis hominis, nhiễm Giardia, giun rồng Dracunculus.
- Điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí. Các loại nhiễm khuẩn đặc trưng như nhiễm khuẩn phụ khoa, viêm lợi hoại tử loét cấp, bệnh viêm nhiễm vùng chậu và viêm kết tràng do kháng sinh.
- Điều trị bệnh loét tiêu hóa do Helicobacter pylori (kết hợp với các thuốc khác).
- Bệnh Crohn ở kết tràng.
3. Cách dùng – Liều Lượng
Cách sử dụng
Thuốc Metronidazol Stada 400 mg được dùng bằng đường uống.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng thuốc Metronidazol Stada 400 mg đối với người lớn như sau:
- Nhiễm Trichomonas:
- Liều duy nhất 2g hoặc một đợt điều trị 2 ngày gồm 800mg vào buối sáng và 1.2g vào buổi tối hoặc đợt điều trị 7 ngày gồm 600mg đến 1g được chia 2 hoặc 3 lần/ngày.
- Ngoài ra nên điều trị cho cả bạn tình.
- Bệnh do amíp, bệnh Balantidium, nhiễm Blastocystis hominis:
- Người lớn: 400 – 800mg X 3 lần/ngày trong 5-10 ngày hoặc mỗi ngày một lần 1,5 – 2,5 g trong 2 hoặc 3 ngày.
- Trẻ em: 7-10 tuổi: ½ tổng liều hàng ngày của người lớn. Từ 1 tuổi trở lên: 35-50mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
- Bệnh do Giardia:
- Người lớn: 2g X1 lần/ngày, trong 3 ngày liên tiếp hoặc 400mg X 3 lần/ngày, trong 5 ngày.
- Trẻ em: 15mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
- Bệnh do giun rồng Dracunculus: 400mg X 3 lần/ngày trong 5 ngày hoặc 40 mg/kg/ngày chia làm 3 lần (tối đa 2.4 g/ngày) trong 3 ngày hoặc, 400 mg/ngày trong 10-20 ngày hoặc 25 mg/kg/ngày trong 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn kỵ khí khởi đầu dùng liều 800mg, tiếp theo dùng 400mg mỗi 8 giờ, trong khoảng 7 ngày.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: 400mg mỗi 8 giờ/ngày trước khi phẫu thuật, sau khi phẫu thuật được tiêm tĩnh mạch hoặc dùng đường trực tràng cho đến khi bệnh nhân có thể uống được (200mg hoặc 400mg mỗi 8 giờ).
- Nhiễm khuẩn phụ khoa: Liều duy nhất 2g hoặc một đợt điều trị 5 – 7 ngày với 400mg X 2 lần/ngày.
- Viêm lợi hoại tử loét cấp: 200mg X 3 lần/ngày trong 3 ngày, liều tương tự được dùng trong nhiễm khuẩn răng miệng cấp.
- Viêm vùng chậu: 500mg X 2 lần/ngày được phối hợp với ofloxacin 400mg X 2 lần/ngày, điều trị liên tục trong 14 ngày.
- Loét tiêu hóa do Helicobacter pylori: 400mg X 3 lần/ngày phối hợp với ít nhất một thuốc khác có hoạt tính diệt Helicobacter pylori (như bismuth subsalicylat, amoxicillin…) trong 1 – 2 tuần.
- Bệnh Crohn ở kết trang: 400 mg X 2 lần/ngày. Dùng trong 3 tháng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách xử lý khi dùng quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Metronidazol Stada 400 mg có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Làm gì khi quên 1 liều ?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc Metronidazol Stada 400 mg, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều thuốc Metronidazol Stada 400 mg để bù vào liều đã quên.
4. Chống chỉ định
Các chuyên gia chống chỉ định thuốc Metronidazol Stada 400 mg với các trường hợp:
- Quá nhạy cảm với Metronidazol hoặc các dẫn chất nitro – imidazol khác.
- Phụ nữ có thai ở tháng đầu thai kỳ và phụ nữ cho con bú.
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc Metronidazol Stada 400 mg:
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy và miệng có vị kim loại khó chịu.
- Ít gặp: Giảm bạch cầu.
- Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, co giật kiểu động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại biên, nhức đầu, hồng ban đa dạng, ban da, ngứa, nước tiểu sẫm màu.
Thông báo bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Tương tác thuốc
Một số thuốc khi dùng chung với thuốc Metronidazol Stada 400 mg có khả năng xảy ra tương tác gây bất lợi là:
- Khi dùng đồng thời với rượu, metronidazol có thể gây phản ứng kiểu disulfiram trên một số bệnh nhân. Loạn tâm thần cấp hoặc lú lẫn có liên quan đến việc sử dụng đồng thời metronidazol và disulfiram.
- Metronidazol được báo cáo làm giảm sự chuyển hóa hoặc giảm đào thải của một số thuốc như warfarin, phenytoin, lithi, ciclosporin và fluorouracil, dẫn đến nguy cơ tăng tác dụng có hại. Có vài bằng chứng cho thấy phenytoin có thể làm tăng sự chuyển hóa của metronidazol.
- Phenobarbital làm giảm nồng độ metronidazol trong huyết tương, kết quả làm giảm hiệu quả điều trị của metronidazol.
- Cimetidin làm tăng nồng độ metronidazol trong huyết tương và có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ lên thần kinh. Phụ nữ có thai
- Metronidazol qua được hàng rào nhau thai và nhanh chóng thâm nhập vào tuần hoàn của thai nhi.
- Chưa có những nghiến cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt về việc sử dụng metronidazol trên phụ nữ có thai, do đó chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết.
- Không dùng thuốc điều trị cho phụ nữ trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú
7. Lưu ý khi sử dụng – Bảo quản thuốc
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng thuốc Metronidazol Stada 400 mg:
- Ngưng trị liệu khi bị mất điều hòa, chóng mặt hoặc rối loạn tâm thần.
- Thuốc có thể làm nặng thêm trạng thái thần kinh ở những người bị bệnh ở hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên nặng, ổn định hoặc tiến triển.
- Theo dõi công thức bạch cầu ở người có tiền sử rối loạn thể tạng máu hoặc khi điều trị liều cao và kéo dài.
- Cần giảm liều ở người suy gan nặng.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ ở 6 tháng cuối thai kỳ hoặc đang cho con bú.
- Không uống rượu, các thức uống có cồn trong thời gian dùng thuốc.
- Metronidazole có thể gây chóng mặt, co giật vì vậy người lái xe hay vận hành máy nên thận trọng khi dùng thuốc.
Cách bảo quản
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Metronidazol Stada 400 mg. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C, nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.
8. Hình ảnh minh họa
9. Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Hiện nay, thuốc Metronidazol Stada 400 mg đang được bán tại một số cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc.
- Lưu ý: Thuốc Metronidazol Stada 400 mg là thuốc kê đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Metronidazol Stada 400 mg hiện nay có giá được niêm yết là 523đ/viên.
Giá thuốc Metronidazol Stada 400 mg có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian bạn mua. Tuy nhiên khi mua thuốc Metronidazol Stada 400 mg với giá rẻ hơn so với giá được niêm yết, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank
Xem thêm: