Thuốc Metronidazole Intravenous Infusion 500mg là gì?
Thuốc Metronidazole Intravenous Infusion 500mg là thuốc ETC dùng để dự phòng và điều trị các bệnh nhiễm trùng do hoặc có thể do vi khuẩn kỵ khí gây ra.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Metronidazole Intravenous Infusion 500mg.
Dạng trình bày
Thuốc Metronidazole Intravenous Infusion 500mg được bào chế dưới dạng dung dịch truyền tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 50 chai nhựa 100ml.
Phân loại
Thuốc Metronidazole Intravenous Infusion 500mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Metronidazole Intravenous Infusion 500mg có số đăng ký: VN-16955-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Metronidazole Intravenous Infusion 500mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Metronidazole Intravenous Infusion 500mg được sản xuất ở: B.Braun Medical Industries Sdn. Bhd.
Địa chỉ: Bayan Lepas free industrial zone, 11900 Bayan Lepas, Pulau Pinang Malaysia.
Thành phần của thuốc Metronidazole Intravenous Infusion 500mg
Cứ 100 ml dung dịch chứa:
Metronidazol………………………………..500mg
Tá dược:
Natri clorid, Dinatri hydrogen phosphat, 12H20, Acid citric, H20, nước cất pha tiêm.
Công dụng của thuốc Metronidazole Intravenous Infusion 500mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Metronidazole Intravenous Infusion 500mg là thuốc ETC được sử dụng để dự phòng và điều trị các bệnh nhiễm trùng do hoặc có thể do vi khuẩn kỵ khí gây ra.
Điều trị hiệu quả trong các trường hợp:
- Nhiễm trùng ở hệ thần kinh trung ương (ví dụ áp xe não, viêm màng não);
- Nhiễm trùng phổi và màng phổi (ví dụ viêm phổi hoại tử, viêm phổi hít vào, áp xe phổi);
- Viêm màng trong tim;
- Nhiễm trùng đường tiêu hóa và vùng bụng, ví dụ viêm phúc mạc, áp xe gan, nhiễm trùng hậu phẫu sau khi mổ ruột kết và trực tràng, mưng mủ trong ổ bụng và xương chậu;
- Nhiễm trùng phụ khoa (ví dụ viêm nội mạc tử cung, sau mổ cắt dạ con hoặc mổ đẻ, sốt trên giường đẻ, sảy thai nhiễm trùng);
- Nhiễm trùng xương khớp (ví dụ viêm tủy xương);
- Hoại thư sinh hơi;
Việc phòng ngừa thường được chỉ định trước khi tiến hành các phẫu thuật có nguy cơ nhiễm khuẩn kỵ khí cao (phẫu thuật phụ khoa và phẫu thuật bụng).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Metronidazole Intravenous Infusion 500mg
Cách sử dụng
Thuốc Metronidazole Intravenous Infusion 500mg được chỉ định dùng theo đường truyền tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Metronidazole Intravenous Infusion 500mg khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Hướng dẫn về liều lượng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Trong ngày điều trị đầu tiên, cứ cách 6 – 8 giờ một lần dùng 500 mg metronidazol (tương ứng với 100 ml dịch truyền Metronidazole Intravenous Infusion 500 mg), cho đến tối đa là 2,0 g/ngày.
Trong ngày thứ hai và những ngày tiếp theo, cứ cách 12 giờ một lần dùng 500 mg metronidazol, nghĩa là 1,0 g metronidazol/ngày. Chỉ trong trường hợp cá biệt, nếu có chỉ định rõ ràng, liều duy trì có thể tăng đến 1,5 g/ngày.
Thông thường, thời gian điều trị kéo dài từ 5 đến 7 ngày (xin xem mục “Thời gian điều trị” dưới đây).
Để dự phòng nhiễm trùng trước khi mổ, nên cho một liều duy nhất 0,5 – 1,0 g (tối đa 2,0 g) metronidazol ngày trước khi bắt đầu mổ.
Trẻ dưới 12 tuổi
Cứ cách 8 giờ một lần dùng 7 – 10 mg metronidazol cho một kg thể trọng, tương ứng với liều hàng ngày là 20 – 30 mg metronidazol cho một kg thể trọng.
Thời gian điều trị
Thời gian điều trị với metronidazol hoặc các thuốc có chứa nitroimidazol không nên vượt quá 10 ngày. Chỉ trong trường hợp cá biệt và nếu có chỉ định rõ ràng, thời gian điều trị mới được kéo dài thêm.
Càng hạn chế được điều trị nhắc lại càng tốt và chỉ áp dụng cho những trường hợp đã được chọn lựa cụ thể. Sự hạn chế này phải được theo dõi chặt chẽ vì không thể loại trừ hoàn toàn khả năng metronidazol có thể khởi phát hoạt tính gây đột biến và vì trong các thí nghiệm trên động vật sự gia tăng tỷ lệ mắc một số loại u bướu đã được ghi nhận.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Metronidazole Intravenous Infusion 500mg
Chống chỉ định
Thuốc Metronidazole Intravenous Infusion 500mg chống chỉ định trong trường hợp: Trong các trường hợp mẫn cảm với metronidazol hoặc các dẫn xuất nitroimidazol khác (tuy là rất hiếm), chỉ nên sử dụng Metronidazole Intravenous Infusion 500 mg cho các bệnh nhiễm trùng đe dọa đến tính mạng khi các biện pháp điều trị bằng các thuốc kháng sinh khác không còn tác dụng.
Tác dụng phụ
Tác dụng lên đường tiêu hóa
Thỉnh thoảng xuất hiện cảm giác có vị kim loại, ợ hơi kèm theo có vị đắng, tưa lưỡi, viêm lưỡi và viêm miệng, áp lực vùng thượng vị, buồn nôn, ói mửa, ăn không ngon, và tiêu chảy.
Trường hợp rất hiếm gặp là tiêu chảy dai dẳng trầm trọng trong và sau điều trị thì phải báo cho bác sĩ điều trị biết, vì các triệu chứng này có thể là hậu quả của viêm màng giả ruột kết cần phải được điều trị ngay. Trong các trường hợp này cần phải ngừng sử dụng Metronidazole Intravenous Infusion 500mg và phải có biện pháp điều trị thích hợp (ví dụ vancomycin 250 mg, ngày uống 4 lần).
Không được dùng các thuốc ức chế nhu động ruột.
Tác dụng lên gan và tụy
Rối loạn chức năng gan (ví dụ tăng nống độ transaminase và bilirubin trong huyết thanh) hiếm khi xảy ra; còn viêm tụy thì gặp lác đác.
Các triệu chứng mẫn cảm
Đôi khi xảy ra các bệnh ngoài da (ví dụ ngứa, nổi mề đay) và sốt do thuốc.
Có thể xảy ra các phản ứng quá mẫn cấp tính trầm trọng (tức các phản ứng phản vệ, nặng thì bị sốc phản vệ), nhưng thường rất hiếm. Các phản ứng này cần phải được điều trị ngay.
Tác dụng lên hệ thần kinh trung ương và ngoại biên
Đôi khi có thể gặp các hiện tượng nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, Iú lẫn, dễ nổi cáu, trầm cảm, và mất phối hợp điều hòa.
Đôi khi trong quá trình sử dụng Metronidazole Intravenous Infusion 500mg, cũng gặp các hiện tượng rối loạn thần kinh ngoại biên (bệnh thần kinh) và lên cơn. Hiện tượng đầu biểu hiện như có cảm giác khác thường, cảm giác rậm ngứa, và cảm giác tê cóng các đầu chi. Trong trường hợp này, phải báo cho bác sĩ điều trị biết ngay.
Tác dụng lên máu và số lượng tế bào máu
Trong quá trình điều trị bằng Metronidazole Intravenous tnfusion 500 mg, đôi khi thấy có hiện tượng giảm số lượng bạch cầu và tiểu cầu (chứng giảm bạch cầu, chứng giảm bạch cầu hạt, thậm chí cá biệt có trường hợp bị mất bạch cầu hạt, và chứng giảm tiểu cầu).Vì vậy trong quá trình sử dụng dài ngày, việc theo dõi thường xuyên số lượng tế bào máu là yêu cầu bắt buộc.
Tác dụng lên thận và bàng quang
Chứng bí tiểu tiện, viêm bàng quang, và tiểu tiện không tự chủ rất hiếm khi xảy ra.
Các tác dụng khác và phản ứng tại chỗ
Thỉnh thoảng có quan sát thấy nước tiểu sẫm màu (do các chất chuyển hóa của metronidazol); các tác dụng phụ rất hiếm khi thấy gồm có bội nhiễm nấm candida, mệt mỏi, và thị lực bị giảm sút.
Phản ứng tại chỗ: Sau khi truyền tĩnh mạch, có thể xảy ra hiện trượng kích ứng tĩnh mạch (nặng thì bị viêm tĩnh mạch huyết khối).
Hãy thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Không có biện pháp điều trị đặc hiệu nào khi dùng quá liều metronidazol. Nếu cần, có thể loại trừ metronidazol rất hiệu quả bảng phương pháp thẩm phân máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Metronidazole Intravenous Infusion 500mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Metronidazole Intravenous Infusion 500mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Metronidazole Intravenous Infusion 500mg nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Metronidazole Intravenous Infusion 500mg là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Metronidazole Intravenous Infusion 500mg
Nên tìm mua thuốc Metronidazole Intravenous Infusion 500mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược động học
Dung dịch tiêm truyền Metronidazol 500mg/ 100ml được truyền tinh mạch do đó sinh khả dụng đạt 100%.
Nửa đời của metronidazol trong huyết thanh khoảng 8 giờ, các chuyển hóa khác được tạo ra trong cơ thể. Chuyển hóa chính trong huyết thanh là chuyển hóa hydroxy, chuyển hóa chính qua nước tiểu là chuyển hóa acid. Khoảng 80% các chất được bài tiết qua thận, nhờ đó phần không được chuyển hóa ít hơn 10%. Một số lượng nhỏ được bài tiết qua gan.
Thận suy chỉ làm chậm thải trừ ở mức độ không quan trọng. Độ thanh thải trong huyết tương bị giảm được cho rằng là do bệnh gan nặng. Liên kết Protein là ít hơn 20%.
Dược lực học
Metronidazol là dẫn xuất của nhóm nitro-imidazol. Đối với động vật nguyên sinh nhạy cảm và vi khuẩn kỵ khí bắt buộc, metronidazol làm giảm sự sản sinh acetamid và acid N-(2’-hydroxyethyl)-oxamidic. Tương tác với DNA dẫn đến ức chế tổng hợp acid nucleic của vi khuẩn do đó tiêu diệt mầm bệnh.
Thận trọng
Trong trường hợp tổn thương gan nặng, suy chức năng tạo máu (ví dụ giảm bạch cầu hạt) hoặc các bệnh của hệ thần kinh trung ương và ngoại biên, chỉ nên sử dụng Metronidazole Intravenous Infusion 500 mg khi lợi ích mong chờ rõ ràng lớn hơn rủi ro tiềm tàng.
Metronidazole cản trở việc xác định quang phổ của SGOT kết quả là giá trị giảm.
Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzyme oxy hoá alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi.
Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
Tương tác thuốc
Metronidazol/ alcohol
Không được dùng các đồ uống có cồn trong khi đang điều trị bằng metronidazol vì các tác dụng phụ như chóng mặt và nôn mửa có thể xảy ra (hiệu ứng disulfiram). Sử dụng đồng thời với disulfiram có thể gây ra trạng thái lú lẫn.
Metronidazol/các thuốc chống đông
Metronidazol có thể ảnh hưởng đến nồng độ của các thuốc chống đông trong huyết thanh. Đối với bệnh nhân có dùng những thuốc đó thì chế độ liều lượng của các thuốc chống đông cần phải được điều chỉnh lại nếu cần, vì metronidazol hiệp đồng tác dụng với các thuốc chống đông.
Metronidazol/ lithi
Cần phải thận trọng khi metronidazol được sử dụng đồng thời với các muối của lithi, vì trong quá trình điều trị bằng metronidazol hiện tượng nồng độ của lithi trong huyết thanh tăng cao đã được quan sát thấy.
Metronidazol/ Các thuốc chống co giật
Hiệu lực của metronidazol bị giảm khi sử dụng đồng thời với barbiturat hoặc phenytoin.
Metronidazol / Cimetidin
Cá biệt có trường hợp cimetidin dùng đồng thời có thể làm giảm sự đào thải metronidazol và dẫn đến hậu quả là làm tăng nồng độ metronidazol trong huyết thanh.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Mặc dù không có dữ liệu thuyết phục nào chỉ ra được rằng metronidazol có thể gây độc cho phôi hoặc thai nhi, chỉ nên sử dụng Metronidazole Intravenous Infusion 500 mg cho các bệnh nhiễm trùng đe dọa đến tính mạng trong thời kỳ có thai và cho con bú.
Vì metronidazol được bài tiết qua sữa mẹ, nên phải ngừng cho con bú trong thời gian điều trị. Sau khi ngừng điều trị bằng metronidazol, không nên cho con bú lại ngay mà chờ thêm 2 – 3 ngày nữa vì metronidazol có thời gian bán hủy lâu trong huyết thanh.
Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ngay cả khi được sử dụng theo hướng dẫn, metronidazol vẫn có thể làm thay đổi khả năng phản ứng đến mức không còn khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Điều này vẫn đúng nhưng ở mức độ cao hơn đối với giai đoạn đầu của quá trình điều trị hoặc có sử dụng kết hợp với bia rượu.