Thuốc Meyerdex là gì?
Thuốc Meyerdex là thuốc ETC được dùng để điều trị trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản,…
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Meyerdex.
Dạng trình bày
Thuốc Meyerdex được bào chế dưới dạng viên nén dài 2 lớp.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 chai 100 viên, 500 viên.
Phân loại
Thuốc Meyerdex là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Meyerdex có số đăng ký: VD-18833-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Meyerdex có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Meyerdex được sản xuất ở: Công ty liên doanh Meyer – BPC.
Địa chỉ: 6A3-quốc lộ 60, phường Phú Tân, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre Việt Nam.
Thành phần của thuốc Meyerdex
Dexamethasonbase 0,5mg
Tá dược: Lactose, tinh bột mì, PVP, natri starch glycolat, 43 amaranth, bột mùi dâu, talo, aerosil, magnesi siearat vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Meyerdex trong việc điều trị bệnh
Thuốc Meyerdex là thuốc ETC được dùng để:
- Liệu pháp không đặc hiệu bằng steroid, khi cần điều trị tích cực, như điều trị trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản.
- Dùng phối hợp với các cách điều trị khác trong phù não, trong sốc do nhiều nguyên nhân khác nhau.
- Phòng ngừa bằng sleroid trong phẫu thuật khi dự trữ glucocorticoid được coi là không đủ, trừ suy vỏ tuyến thượng thận tiên phát (bệnh Addison).
- Dùng dexamethason trước khi sinh trong chuyển dạ trước kỳ hạn (giữa 24 và 34 tuần) để thúc đẩy quá trình trưởng thành thai (ví dụ phổi, mạch máu não).
- Liệu pháp bổ trợ bằng daxamethason trong điều trị viêm màng não phế cầu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Meyerdex
Cách sử dụng
Thuốc Meyerdex được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Meyerdex khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Hoại tính chống viêm của 750 microgam dexamethason tương đương vào khoảng 5 mg prednisolon.
- Liều ban đầu người lớn: Uống 0,75 – 9 mg/ngày, tùy theo bệnh và thường chia làm 2-4 liều.
- Trẻ em: Uống 0,024 – 0,34 mg/kg/ngày, hoặc 0,66 – 10 mg/m2/ngày chia làm 4 liều.
Nguyên tắc chung: Liều dùng cần thay đổi tùy theo từng người bệnh, dựa trên bệnh tật và đáp ứng của người bệnh. Để giảm thiểu các tác dụng phụ, nên dùng liều nhỏ nhất có hiệu quả điều trị.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Meyerdex
Chống chỉ định
Thuốc Meyerdex chống chỉ định trong trường hợp:
- Quá mẫn với Daxamethason hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn và khớp bị hủy hoại nặng.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Rối loạn điện giải: Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề.
- Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt.
- Cơ xương: Teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn.
- Tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, loét chảy máu, loét thủng, viêm tụy cấp.
- Da: Teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông.
- Thần kinh: Mất ngủ, sảng khoái.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Quá mẫn, đôi khi gây choáng phản vệ, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, ngon miệng, buồn nôn, khó ở, nấc, áp xe vô khuẩn.
Triệu chứng và các dấu hiệu ngừng thuốc: Giảm quá nhanh liều thuốc sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn tới suy hượng thận cấp, hạ huyết áp và chết. Ngừng thuốc đôi khi giống như tái phái bệnh.
* Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Trường hợp người bệnh quá nhạy cảm với thuốc gây bệnh lý, cần điều trị triệu chứng. Choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng epinephrin, hô hấp nhân tạo và aminophylin. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Meyerdex đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Meyerdex đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Meyerdex nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Meyerdex là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Meyerdex
Nên tìm mua thuốc Meyerdex tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược động học
Thuốc được hấp thu tốt sau khi uống, sau đó được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa. Thuốc cũng liên kết với protein huyết tương (tới 77%) và chủ yếu là albumin. Thuốc được hấp thu cao ở gan, thận và các tuyến thượng thận. Chuyển hóa ở gan chậm và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, hấu hết ở dạng steroid không liên hợp.
Dược lực học
Dexamethason là fIuomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp, tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến một số gen được dịch mã. Các gluoocorticoid cũng còn có một số tác dụng trực tiếp, có thể không qua trung gian gắn kết vào thụ thể. Dexamethason có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít. Hoạt lực chống viêm của dexamethason mạnh hơn hydrocorfison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.
Thận trọng
- Người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, phải đặc biệt chú ý và điều trị bằng thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là cần thiết trước tiên, do tác dụng ức chế miễn dịch nôn daxamethason có thể gây nên cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn.
- Người viêm màng não nhiễm khuẩn cần dùng dexamethason trước khi dùng thuốc kháng khuẩn đặc hiệu.
- Người loãng xương, hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao cần theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu cần phải dùng dexamethason.
Tương tác thuốc
- Các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrin, aminoglutethimid có thể làm tăng thanh thải corlicosleroid nên làm giảm tác dụng điều trị.
- Corticoid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Corticosteroid làm tăng tác dụng hạ kali huyết của acetazolamid, các thiazid lợi tiểu quai, carbenoxolon.
- Hiệu lực của các dẫn chất cumarin chống đông máu có thể tăng khi dùng đồng thời với cortiooid, nên cần kiểm tra chặt chẽ thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát.
- Sự thanh thải salicylat tăng khi dùng đồng thời với corticoid, vì vậy khi ngừng corlicoid dễ bị ngộ độc salicylat.
- Các thuốc lợi tiểu làm giảm kali huyết (ví dụ thiazid, turosemid) và amphotericin B có thể làm tăng tác dụng giảm kali huyết của glucocorticoid.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có thể xảy ra. Cẩn thận với người cho con bú.
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.