Thuốc Meyerseptol là gì?
Thuốc Meyerseptol là thuốc ETC được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, thận-tiết niệu; viêm nhiễm đường tiêu hóa, kiết lỵ mãn,…
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Meyerseptol.
Dạng trình bày
Thuốc Meyerseptol được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Meyerseptol là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Meyerseptol có số đăng ký: VD-20518-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Meyerseptol có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Meyerseptol được sản xuất ở: Công ty liên doanh Meyer – BPC.
Địa chỉ: 6A3-quốc lộ 60, phường Phú Tân, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre Việt Nam.
Thành phần của thuốc Meyerseptol
Sulfamethoxazol 400mg
Trimethoprim 80mg
Tá dược: Lactose, tinh bột mì, polyvinyl pyrolidon, natri starch glycolat, talc, magnesi stearat, vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Meyerseptol trong việc điều trị bệnh
Thuốc Meyerseptol là thuốc ETC được dùng để:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, thận-tiết niệu.
- Viêm nhiễm đường tiêu hóa, kiết lỵ mãn, đặc biệt nhiễm khuẩn do Salmonella, Shigella, E. Coli.
- Đường sinh dục: lậu, viêm vòi trứng, hạ cam, bệnh Nicolas- Favre.
- Nhiễm trùng da và vết thương: áp xe, trứng cá, mụn nhọt, viêm da mủ, vết thương nhiễm khuẩn.
- Bệnh nhiễm trùng do nấm: bệnh nấm Biastomyces Nam Nỹ.
- Nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm khác: bệnh Brucella cấp, u actinomyces, bệnh do Nocardia trừ những trường hợp thật sự do nấm, viêm xương tủy cấp và mãn, nhiễm trùng huyết.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Meyerseptol
Cách sử dụng
Thuốc Meyerseptol được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Meyerseptol khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống mỗi lần 2 viên, ngày 2 lần. Trường hợp cấp có thể tăng liều.
– Trẻ 7 – 12 tuổi: 1 viên, chia làm 2 lần/ ngày.
– Trẻ 7 tháng – 6 tuổi: 1⁄2 viên, chia làm 2 lần/ ngày.
– Trẻ 3 – 6 tháng: 1⁄4 viên, chia làm 2 lần/ ngày.
– Người bệnh có chức năng thận suy: liều lượng được giảm như sau:
- Độ thanh thải creatinin >30 ml/phút: Liều thông thường.
- Độ thanh thải creatinin 15-30 ml/phút: 1⁄2 liều thông thường.
- Độ thanh thải creatinin <15 ml/phút: Không dùng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Meyerseptol
Chống chỉ định
Thuốc Meyerseptol chống chỉ định trong trường hợp:
- Quá mẫn với sulfamid hay trimethoprim.
- Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
Tác dụng phụ
- Hay gặp, ADR >1/100: Sốt; buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi; ngứa, ngoại ban.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết; mày đay.
- Hiếm gặp, ADR <1/1000: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh; thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu; viêm màng não vô khuẩn; hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng; vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan; tăng kali huyết, giảm đường huyết, ảo giác; suy thận, viêm thận kế, sỏi thận; ù tai.
* Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, chóng mặt, lẫn.
- Xử lý:
+Ngừng điều trị, rửa dạ dày.
+Acid hóa nước tiểu làm tăng sự đào thải trimethoprim.
+Dùng thuốc lợi tiểu và kiềm hóa nước tiểu làm tăng sự đào thải sulfamethoxazol nhưng kiềm hóa lại làm giảm thải trinethoprim.
+Calci pholinate (3- 6 mg/ ngày) chống lại các tác dụng có hại lên tủy xương của trimethoprim.
+Sulfamethoxazol và trimethoprim đều có thể lọc bằng cách lọc cầu thận.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Meyerseptol đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Meyerseptol đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Meyerseptol nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Meyerseptol là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Meyerseptol
Nên tìm mua thuốc Meyerseptol tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Trimethoprim, sulfamethoxazol đều có tác dụng kìm khuẩn Trimethoprim phối hợp với sulfamethoxazol cho tác động hiệp lực vì trimethoprim là chất ức chế tương tranh dihydrofolat reductase, enzym giúp sự chuyển đổi dihydrofolat thành tetrahydrofolat. Việc sử dụng đồng thời trimethoprim và sulfamethoxazol gây ra sự ức chế nối tiếp trong quá trình tổng hợp acid folic, chất không thể thiếu trong sự tổng hợp acid nueleic cho vi khuẩn.
- Hiệu lực tối đa của sự phối hợp này đạt được khi vị khuẩn nhạy cảm với cả hai thành phần. Với một số vi khuẩn, sự phối hợp này cho tác động diệt khuẩn.
Dược động học
- Hấp thu: thuốc được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn sau khi uống.
- Phân bố: rộng rãi trong tất cả các mô của cơ thể.
- Thải trừ: chủ yếu qua thận.
Thận trọng
- Bệnh nhân suy gan, suy thận.
- Bệnh nhân dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng cotrimoxazol liều cao dài ngày.
- Người bị mất nước, suy dinh dưỡng.
- Người thiếu hụt G-6PD có thể bị thiếu máu tan huyết.
Tương tác thuốc
- Việc dùng đồng thời với pyrimethamine như thuốc phòng sốt rét ở liều cao hơn 25 mg/tuần có thể bị thiếu máu nguyên bào khổng lồ.
- Thuốc có thể làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin.
- Thuốc làm kéo dài thời gian bán hủy của phenytoin nên cần lưu ý khi kết hợp hai thuốc trên.
- Thuốc có thể ảnh hưởng đến chức năng của tuyến giáp trạng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đáng kể.