Thuốc Mibelaxol 500 là gì?
Thuốc Mibelaxol 500 là thuốc ETC được chỉ định điều trị ngắn hạn làm giảm triệu chứng đau kèm co thắt cơ trong các bệnh liên quan đến rồi loạn cơ xương.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Mibelaxol 500.
Dạng trình bày
Thuốc Mibelaxol 500 được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Hộp 5 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Mibelaxol 500 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Mibelaxol 500 có số đăng ký: VD-27550-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mibelaxol 500 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CTY TNHH LIÊN DOANH HASAN – DERMAPHARM.
- Địa chỉ: Lô B, Đường số 2, KCN Đồng An, Bình Dương, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Mibelaxol 500
Mỗi viên nén chứa:
- Methocarbamo……………………………………………………………………….500mg.
- Tá dược vừa đủ…………………………………………………………………………..vừa đủ.
Công dụng của thuốc Mibelaxol 500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mibelaxol 500 được chỉ định điều trị ngắn hạn làm giảm triệu chứng đau kèm co thắt cơ trong các bệnh liên quan đến rối loạn cơ xương.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mibelaxol 500
Cách sử dụng
Thuốc Mibelaxol 500 được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Liều thường dùng là 1,5 g/lần x 4lần/ngày, tuy nhiên đáp ứng với điều trị có thể đạt được ở mức liều 750 mg/lần x3 lần/ngày.
- Người cao tuổi: Có thể đạt đáp ứng với điều trị khi sử dụng mức liều bằng hoặc thấp hơn 50% mức liều tối đa khuyến cáo ở người trẻ.
- Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng thuốc ở trẻ em.
- Suy gan: Ở bệnh nhân suy gan mạn tính, thời gian bán thải có thể kéo dài. Cân nhắc kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng thuốcở những bệnh nhân này. Thời gian điều trị phụ thuộc vào các triệu chứng gây ra bởi việc tăng trương lực cơ nhưng không được vượt quá 30 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mibelaxol 500
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Methocarbamol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân hôn mê hoặc tiền hôn mê.
- Tổn thương não.
- Bệnh nhược cơ.
- Bệnh nhân có tiền sử bị động kinh.
Tác dụng phụ thuốc
Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR > 1/10), thường gặp (1/100< ADR < 1/10), ít gặp (1/1000).
- Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là đau đầu. Rối loạn tổng quát: Đau đầu, sốt, phù mạch thần kinh (hiếm gặp).
- Tiêu hóa: Buôn nôn, nôn mửa (rất hiếm gặp).
- Thần kinh: Chóng mặt (hiểm gặp), nhìn mờ, buồn ngủ, tổn thương tinh thần, co giật (rất hiếm gặp).
- Rối loạn tâm thần: Bồn chồn, lo âu, lú lẫn, chán ăn(rất hiếm găp).
- Da và mô dưới da: Phản ứng quá mẫn (ngứa, ban da, mày đay)
- Mắt: Viêm kết mạc kèm sung huyết mũi (hiếm gặp). Một số tác dung không mong muốn khác cũng đã được báo cáo: Giảm bạch cầu trong máu, đỏ bừng, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, ngất xỉu. Phản ứng phản vệ: khó tiêu, vàng da (kể cả vàng da tắc mật), chóng mặt, yếu cơ, chứng hay quên, nhìn đôi, rung giật nhãn cầu, mất ngủ, động kinh, vị kim loại.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Các dữ liệu về ngô độc cấp methocarbamol còn hạn chế. Các trường hợp quá liều Methocarbamol thường xảy ra khi phối hợp với các thuốc ức chế thần kinh khác hoặc sử dụng chung với rượu, bao gồm buồn nôn, buồn ngủ, giảm thị lực, hạ huyết áp, co giật, hôn mê thậm chí có thể gây tử vong. Đã có báo cáo về 1 trường hợp ở người lớn sử dụng mức liều 22 – 30 g Methocarbamol, 1 trường hợp khác sử dụng mức liều 30 – 50 g, triệu chứng quá liều trong cả 2 trường hợp đều là buồn ngủ quá mức và được phục hồi sau điều trị mà không để lại biến chứng nghiêm trọng nào.
- Cách xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗtrợ, bao gồm thông đường hô hấp, đường tiểu, theo dõi sinh hiệu và truyền dịch nếu cần thiết. Lợi ích của việc thẩm phân trong trường hợp quá liều chưa được xác định.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Mibelaxol 500
Điều kiện bảo quản
Thuốc Mibelaxol 500 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Mibelaxol 500 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Mibelaxol 500
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Mibelaxol 500 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Phân loại được lý: Thuốc giãn cơ, tác động lên trung ương/ester của Acid Carbamic.
Dược động học
- Hấp thu: Sau khi uống, Methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Methocarbamol được tìm thấy trong máu sau 10 phút sử dụng thuốc và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1 ~ 3 giờ.
- Phân bố: Nghiên cứu trên động vật cho thấy Methocarbamol phân bồ rộng rãi trong cơ thể, chủ yếu tập trung ở thận và gan, Methocarbamol và các chất chuyển hóa qua được nhau thai, phân bố vào sữa. Chưa xác định được methocarbamol phân bố được trong sữa mẹ hay không. Thuốc liên kết khoảng 46 ~ 50% với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Methocarbamol được chuyển hóa qua gan bởi phản ứng Hydroxyl hóa và phản ứng khử alkyl hóa.
- Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 2 giờ. Methocarbamol và hai chất chuyển hóa Sulfat và Glucuronid được đào thải gần như hoàn toàn qua thận. Khoảng 50% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu trong 4 giờ, chỉ một lượng nhỏ được đào thải ở dạng phân tử nguyên vẹn.
Dược động học trên một số đối tượng lâm sàng đặc biệt:
- Suy thận: Độ thanh thải của Methocarbamol ở bệnh nhân suy thận phải thẩm phân giảm xuống khoảng 40% so với người bình thường, mặc dù thời gian bán thải trung bình của 2 nhóm này tương tự nhau.
- Suy gan: Ở bệnh nhân xơ gan thứ phát do nghiện rượu, độ thanh thải toàn phần trung bình của Methocarbamol giảm khoảng 70% so với người bình thường (11,9 lit/giờ) và thời gian bán thải trung bình kéo dài khoảng 3.4 giờ. Tỉ lệ Methocarbamol gắn với protein giảm xuống khoảng 40 – 45% so với người bình thường có cùng cân nặng và độ tuôi (46 – 50%).
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: An toàn của Methocarbamol đối với sự phát triển của thai nhi chưa được xác định. Mặc dù rất hiếm nhưng đã có những trường hợp báo cáo về các dị tật phôi thai và dị tật bẩm sinh. Vì thế, tránh sử dụng Methocarbamol ở phụ nữ mang thai, đặc biệt trong giai đoạn sớm của thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa xác định khả năng Methocarbamol và các chất chuyển hóa có tiết qua sữa mẹ hay không. Sử dụng thận trọng đối với phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Methocarbamol có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, gây ảnh hưởng trung bình đến khả năng làm việc, đặc biệt trong trường hợp phôi hợp với các thuốc khác gây buồn ngủ. Bệnh nhân cần được cảnh báo tránh lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các công việc gây nguy hiểm khác nếu gặp phải các tác dụng trên.