Thuốc Mibelexin 250 mg là gì?
Thuốc Mibelexin 250 mg là thuốc ETC được chỉ định điều trị trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do các vi khuẩn.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Mibelexin 250 mg.
Dạng trình bày
Thuốc Mibelexin 250 mg được bào chế dưới dạng nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Mibelexin 250 mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Mibelexin 250 mg có số đăng ký: VD-18116-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mibelexin 250 mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CTY TNHH LIÊN DOANH HASAN – DERMAPHARM.
- Địa chỉ: Lô B, Đường số 2, KCN Đồng An, Bình Dương, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Mibelexin 250 mg
Mỗi viên nang cứng chứa:
- Cefalexin………………………………………………………………………………250 mg.
- Tá dược vừa đủ…………………………………………………………………………..vừa đủ.
Công dụng của thuốc Mibelexin 250 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mibelexin 250 mg được chỉ định điều trị trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amiđan hốc và viêm họng.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
- Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.
- Bệnh lậu và giang mai (khi dùng Penicillin không phù hợp).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mibelexin 250 mg
Cách sử dụng
Thuốc Mibelexin 250 mg được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Thường dùng 250~ 500 mg/ lần, cách 6 giờ/lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều dùng có thể lên đến 4g / ngày.
- Trẻ em: 25 — 60 mg/ kg thể trọng trong 24 giờ, chia thành 2 — 3 lần uống. Liều tối đa là 100 mg/kg thể trọng trong 24 giờ.
Điều chỉnh liều khi có suy thận:
- Nếu độ thanh thải Creatinin (TTC)2 50 ml/ phút, Creatinin huyết thanh (CHT) < 132 micromol/I, liều duy trì tối đa (LDTTĐ): 1g, 4 lần trong 24 giờ.
- Nếu TTC là 49-20 ml/phút, CHT: 133-295 micromol/I, LDTTĐ:1g, 3 lần trong 24 giờ.
- Néu TTC là 19-10 ml/phút, CHT: 296-470 mieromol/I, LDTTĐ: 500 mg, 3 lần trong 24 giờ.
- Nếu TTC < 10 ml/phút, CHT > 471 micromol/l, LDTTĐ: 250 mg, 2 lần trong 24 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mibelexin 250 mg
Chống chỉ định
- Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm Beta-Lactam.
Tác dụng phụ thuốc
- Thường gặp (ADR>1/100): Tiêu chảy, buồn nôn.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Tăng bạch cầu ưa Eosin, nổi ban, mày đay, ngứa, tăng Transaminase gan có phục hồi.
- Hiếm gặp (ADF<1/1000): Phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, viêm gan, viêm đại tràng giả mạc.
- Hướng dẫn cách xử trí ADR: ngừng Cefalexin. Nếu dị ứng hoặc quá mẫn nghiêm trọng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ. Nếu viêm đại tràng có màng giả thể nhẹ thường chỉ cần ngừng thuốc; các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý cho dùng các dịch và chất điện giải, bổ sung Protein và điều trị viêm đại tràng do C.difficile.
Xử lý khi quá liều
- Các triệu chứng quá liều phần lớn chỉ là buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra kích thích thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
- Xử trí:Ngoại trừ khi uống nhầm 5 đến 10 lần liều dùng bình thường, các trường hợp khác không đòi hỏi phải súc rửa dạ dày ruột. Bảo vệ đường hô hấp của bệnh nhân, hỗ trợ thông khí và truyền dịch.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Mibelexin 250 mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc Mibelexin 250 mg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Mibelexin 250 mg là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Mibelexin 250 mg
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Mibelexin 250 mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Cefalexin là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn đối với nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm bằng cách ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefalexin bền vững với Penicillinase của Staphylococcus, do đó có tác dụng với cả các chủng Staphylococcus Aureus tiết Penicillinase kháng Penicillin (hay Ampicillin).
- Hầu hết các chủng Enterococcus (Streptococcus Faecalis) và một ít chủng Staphylococcus kháng Cefalexin. Proteus Indol dương tính, một số Enterobacter spp, Pseudomonas Aeruginosa, Bacteroides spp, cũng thấy có kháng thuốc. Khi thử nghiệm in vitro, Siaphylococcus biểu lộ khả năng kháng chéo giữa Cefalexin và các kháng sinh loại Methicillin.
- Theo số liệu (ASTS) 1997, Cefalexin có tác dụng với Staphylococcus aureus, Salmonella, E. coli có tỉ lệ kháng Cefalexin khoảng 50%, Proteus có tỉ lệ kháng khoảng 25%, Enterobacter có tỈ lệ kháng khoảng Z3%, Pseudomonas aeruginosa có tỉ lệ kháng khoảng 20%.
Dược động học
- Hấp thu:Cefalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương vào khoảng 9 và 18 g/ml sau mot giờ với liều tương ứng 250 mg và 500 mg. Uống Cefalexin cùng với thức ăn có thể làm chậm khả năng hấp thu nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi.
- Phân bố: Cefalexin phân bố rộng khắp cơ thể, nhưng lượng trong dịch não tủy không đáng kể. Cefalexin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp.
- Chuyển hóa: Cefalexin không bị chuyển hóa.
- Thai tru: Khoang 80% liều dùng thải trừ ra nước tiểu, ở dạng không đổi trong 6 giờ đầu qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Thời gian bán hủy thường khoảng 0,5 – 1,2 giờ nhưng lâu hơn ở trẻ sơ sinh và người có chức năng thận suy giảm.
Tương tác thuốc
- Cholestyramin gắn với Cefalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng.
- Dùng chung với Probenecid sẽ làm tăng thời gian bán thải của Cefalexin và tăng nồng độ Cefalexin trong huyết thanh.
- Dùng Cefalexin liểu cao với Aminoglycosid, Furosemid, Acid Ethacrynic làm tăng độc tính cho thận.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Các nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa cho thấy bất kì bằng chứng nào về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên, chỉ nên dùng Cefalexin cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú: Nồng độ Cefalexin trong sữa mẹ rất thấp. Mặc dầu vậy, vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thời trong thời gian mà người mẹ dùng Cefalexin.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.