Thuốc Mibeonate là gì?
Thuốc Mibeonate là thuốc ETC được chỉ định điều trị thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của Liken (lichen) phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Mibeonate.
Dạng trình bày
Thuốc Mibeonate được bào chế dưới dạng thuốc kem.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 tuýp x 10g.
Phân loại
Thuốc Mibeonate là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Mibeonate có số đăng ký: VD-18539-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mibeonate có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CTY TNHH LIÊN DOANH HASAN – DERMAPHARM.
- Địa chỉ: Lô B, Đường số 2, KCN Đồng An, Bình Dương, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Mibeonate
Mỗi viên nén chứa:
- Betamethason dipropionat……………………………………………………….0,064 %.
- Tá dược vừa đủ…………………………………………………………………………..vừa đủ.
Công dụng của thuốc Mibeonate trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mibeonate được chỉ định điều trị thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của Liken (lichen) phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, Luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mibeonate
Cách sử dụng
Thuốc Mibeonate được chỉ định dùng theo đường thoa lên da.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Bôi và thoa nhẹ một lớp mỏng Mibeonate lên vùng da bệnh, ngày 2 lần, sáng và tối.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mibeonate
Chống chỉ định
- Tổn thương da do vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng trên diện rộng, tổn thương có loét, mụn trứng cá.
- Quá mẫn với Betamethason, các Corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ thuốc Mibeonate
- Các tác dụng không mong muốn của Betamethason liên quan cả đến liều và thời gian điều trị.
- Tác dụng phụ tại chỗ: Cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da. Hiếm gặp viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
- Chuyển hóa: thường gặp mất kali, giữ natri, giữ nước.
- Nội tiết: thường gặp kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, giảm dung nạp Glucose.
- Cơ xương: thường gặp yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
- Thần kinh: ít gặp, sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ. Hiếm gặp tăng áp lực nội sọ lành tính.
- Mắt: Ít gặp, đục thủy tinh thể, Glaucom.
- Tiêu hóa: ít gặp, loét dạ dày, chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, Viêm loét thực quản
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Tác dụng do tăng Corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp. Các tác dụng toàn thân do quá liều có thể gặp như giữ Natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động Calci và Phospho kèm theo loãng xương, tăng đường huyết.
- Xử trí: trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý tới cân bằng natri và kali. Trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Mibeonate
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Mibeonate
Điều kiện bảo quản
Thuốc Mibeonate nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Mibeonate là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Mibeonate
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Mibeonate tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Betamethason là một Corticosteroid tổng hợp, có tác dụng Glucocorticoid rất mạnh kèm theo tác dụng Mineralocorticoid không đáng kể.
- Khi dùng tại chỗ, Betamethason hiệu quả trong điều trị bệnh da đáp ứng với Corticosteroid do có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng, co mạch.
Dược động học
- Mức độ hấp thu qua da phụ thuộc vào nhiều yếu tố: tá dược, thể trạng da, băng kín.
- Betamethason dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt khi băng kín hoặc da bị tổn thương làm tăng khả năng hấp thu qua da, có thể có một lượng Betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân.
- Betamethason ít liên kết rộng rãi với Protein huyết tương.
- Sau khi hấp thu qua da, Betamethason được chuyển hóa chủ yếu ở gan, sau đó bài tiết qua thận.
Tương tác thuốc
Betamethason dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ và có tác dụng toàn thân. Do đó có thể dẫn đến:
- Betamethason làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu dùng cùng với paracetamol liéu cao hoặc trường diễn.
- Betamethason làm tăng nồng độ Glucose huyết, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều của các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin.
- Betamethason làm tăng khả năng loạn nhịp tim hay độc tính của Digitalis kèm với hạ Kali huyết khi dùng chung với Glycosid Digitalis.
- Betamethason có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông của các thuốc chống đông loại Coumarin nên có thể cần thiếtphải điều chỉnh liều.
- Betamethason co thé làm tăng nồng độ Salicylat trong máu.
- Betamethason phối hợp với thuốc kháng viêm không Steroid hoặc rượu có thể làm tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Thuốc chống trầm cảm ba vòng làm tăng các rối loạn tâm thần do Corticosteroid gây ra.
- Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin hoặc Ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của Betamethason.
- Estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết Protein của Betamethason, làm giảm độ thanh thải, tăng tác dụng điều trị và độc tính của Betamethason.
- Thận trọng khi dùng phối hợp Aspirin với Betamethason trong trường hợp giảm Prothrombin huyết.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thận trọng khi sử dụng Betamethason cho phụ nữ có thai, phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú tránhbôi thuốc lên vú khi cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và van hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
