Thuốc Midanir là gì?
Thuốc Midanir là thuốc kê đơn ETC chỉ định an thần/giảm lo âu/gây quên trước phẫu thuật
Tên biệt dược
Midanir
Dạng trình bày
Thuốc Midanir được bào chế dạng dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ
Phân loại
Thuốc Midanir thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-17763-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Midanir có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Nirma Limited
Village-Sachana, Taluka-Viramgam Dist. Ahmedabad 382150 Gujarat Ấn ĐộThành phần của thuốc Midanir
Mỗi lọ 5 ml chứa:
- Hoạt chất: Midazolam: 5 mg/5 ml
- Tá dược: Natti clorid 40 mg, dinatri edetat 0,5 mg, rượu benzylic 55 mg, acid hydrocloric 5 mg, natri hydroxyd vừa đủ (để điều chỉnh pH), nước pha tiêm vừa đủ 5 ml.
Công dụng của Midanir trong việc điều trị bệnh
Thuốc tiêm Midazolam được chỉ định:
- Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch để an thần/giảm lo âu/gây quên trước phẫu thuật;
- Tiêm tĩnh mạch để an thần/giảm lo âu/gây quên trước hoặc trong các thủ thuật chẩn đoán, điều trị hoặc nội soi như nội soi phế quản, dạ dày, soi bàng quang, chụp mạch vành, đặt ống catheter tim, các thủ thuật khối u, X quang, khâu vết rách và các thủ thuật khác. Sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác;
- Tiêm tĩnh mạch để tiền mê toàn thân trước khi sử dụng các thuốc gây mê khác. Khi sử dụng các thuốc tiền mê gây ngủ, tác dụng tiền mê của midazolam có thể đạt được trong khoảng liều tương đối
Cách sử dụng
Thuốc Midanir là dung dịch trong không màu dùng để tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Midazolam là một thuốc an thần mạnh đòi hỏi tốc độ đưa thuốc chậm và cá thể hóa liều dùng cho từng bệnh nhân.
- Kinh nghiệm điều trị lâm sảng cho thấy với cùng hàm lượng, midazolam cóhiệu lực mạnh gấp 3 đến 4 lần diazepam. Do đã có báo cáo về những biến cố bất lợi trên tìm-hô hấp nghiêm trong và gây nguy hiểm tính mạng, cần chuẩn bị sẵn phương tiện để theo dõi, phát hiện và xử trí các phản ứng bất lợi này đối với tất cả các bệnh nhân sử dụng thuốc tiêm midazolam, bất kế độ tuổi và tình trạng sức khỏe.
- Sử dụng liều duy nhất quá cao hoặc tiêm tĩnh mạch nhanh có thể gây suy hô hấp, nghẽn đường thở
và/hoặc ngừng thở. - Chỉ được sử dụng midazolam theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Có thê trộn lẫn Thuốc tiêm Midazolam trong cùng một bơm tiêm với các thuốc tiêm mê thông dụng sau: morphine sulfate, meperidine, atropin sulfat hoặc scopolamine.
- Midazolam, ở nông độ 0,5 mpg/mL tương hợp với dung dịch dextrose 5% trong nước và natri clorid 0,9% trong thời gian tới 24 giờ và với dung dịch Ringer lactate trong thời gian tới 4 giờ.
- Cả hai dạng nồng độ 1 mg/mL và 5 mg/mL, của midazolam đều có thể pha loãng với natri clorid 0,9%
hoặc dextrose 5% trong nước.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Midanir
Chống chỉ định
- Chống chỉ định midazlam cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc.
- Chống chỉ định các dẫn chất benzodiazepin cho bệnh nhân mắc glôcôm góc hẹp cấp. Chỉ được sử dụng benzodiazepin cho bệnh nhân glôcôm góc mở nếu bệnh nhân đang được điều trị bằng các biện pháp thích hợp. Kiểm tra áp lực nội nhãn ở bệnh nhân không mắc bệnh về mắt cho thấy midazolam gây hạ nhãn áp ở mức độ vừa. Chưa tiến hành nghiên cứu trên bệnh nhân mắc glôcôm.
- Không được tiêm midazolam vào khoang nội tủy hoặc ngoài màng cứng do thành phần công thức có chứa chất bảo quản là alcol benzylic,
Tác dụng phụ
- Midazolam có thể gây ra các triệu chứng rút thuốc, lú lẫn, chứng quên, kế cả thoái hóa trí nhớ, mất điều hòa, giảm nhận thức, an thần và tăng nguy cơ ngã ở người già. Sử dụng thuốc kéo dài có thê làm giảm trí nhớ kéo dài.
- Trẻ em và bệnh nhân cao tuổi hoặc người có tiền sử lạm dụng rượu và bệnh nhân có tiền sử có hành vi hung hăng hoặc giận dữ có nguy cơ gặp phản ứng nghịch phát tăng lên. Các phản ứng nghịch phát đặc biệt dễ gặp phải khi sử dụng midazolam theo đường tiêm tĩnh mạch. Sau khi sử dụng midazolam vào
buổi tối, thuốc vẫn có thể gây tác dụng tồn dư như buồn ngủ, giảm chức năng tâm thần vận động và giảm nhận thức. - Tụt huyết áp, lo lắng, cử động không tự chủ, hành vi hung hăng hoặc bạo lực, khóc hoặc nói nhiều không kiểm soát được.
- Ức chế hô hấp, giảm oxy huyết hoặc khó thở.
Xử lý khi quá liều
– Triệu chứng: an thần, ngủ gà, lú lẫn, giảm phối hợp, giảm phản xạ, hôn mê và tác dụng bất lợi trên các dấu hiệu
sống. Chưa ghi nhận dấu hiệu nhiễm độc đặc hiệu trên cơ quan nào khi xảy ra quá liều midazolam.
– Xí trí quá liều:
- Cần giám sát hô hấp, mạch và huyết áp cũng như áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ.
- Cần lưu ý duy trì chức năng đường thở và hỗ trợ thông khí, kể cả cho thở oxy.
- Nên bắt đầu truyền tĩnh mạch.
- Nếu xảy ra tụt huyết áp, có thể xử trí bằng cách truyền dịch, thay đổi tư thế, sử dụng các thuốc eo mạch thích hợp với từng tình trạng lâm sàng và áp dụng các biện pháp xử trí khác.
- Chưa có thông tin về việc thẩm phân màng bụng, gây tiểu hoặc lọc máu có hiệu quả trong việc xử trí quá liều midazolam hay không.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều Midanir đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Midanir đang được cập nhật.
Thận trọng
- Cần giảm liều midazolam tiêm tĩnh mạch khi sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi vào bệnh nhân yếu sức. Những bệnh nhân này cũng có thể cần nhiều thời gian hơn đê hôi phục hoàn toàn sau khi dùng midazolam để tiêm mê.
- Midazolam không giúp ngăn chặn tình trạng tăng áp lực nội sọ hoặc tăng nhịp tim và/hoặc tăng huyết áp do đặt ống thông nội khí quản sử dụng thuốc gây mê toàn thân nhẹ.
- Thận trọng khi sử dụng cùng với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
- Độ an toàn và hiệu quả của midazolam trên lâm sàng phụ thuộc vào liều dùng, tình trạng sức khỏe của từng bệnh nhân và các thuốc dùng đồng thời có thể ức chế thần kinh trung ương.
- Khả năng gây ung thư, đột biết và ảnh hưởng đến sinh sản
- Sử dụng cho bệnh nhân nhi: Độ an toàn và hiệu quả của midazolam dùng để an thần/giảm lo âu/gây quên
sau khi tiêm bắp liều duy nhất, tiêm tĩnh mạch ngắt quãng và truyền tĩnh mạch liên tục đã được chứng minh trên bệnh nhân nhỉ và trẻ sơ sinh. - Không nên tiêm tĩnh mạch nhanh midazolam cho đối tượng trẻ sơ sinh.
- Sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi: Do ở bệnh nhân cao tuôi, phân bô thuốc có thê thay đôi và chức năng gan và/hoặc thận suy giảm, khuyến cáo giảm liều midazolam.
Tương tác thuốc
- Các thuốc ức chế HIV protease, nefazodone, sertraline, nước ép bưởi chùm, fluoxetine, erythromycin, diltiazem, clarithromycin ức chế chuyển hóa midazolam, gay kéo dài tác dụng.
- Có phát ban (St John’s wort), rifapentine, rifampicin, rifabutin, phenytion làm tăng chuyển hóa midazolam gây giảm tác dụng. Các thuốc chống trầm cảm an thần, chống động kinh như phenobarbital, phenytoin va carbamazepine, thuéc khang histamin, opiat, thuốc chống loạn thần và rượu làm tăng tác dụng an thần của midazolam.
- Midazolam được chuyển hóa gần như hoàn toàn bởi cytochrom P450-3A4. Sử dụng artovastatin cùng với midazolam làm giảm tốc độ thải trừ midazolam. Có phát ban làm giảm nồng độ midazolam trong máu.
- Nước ép bưởi chùm làm giảm 3A4 ở ruột gây giảm chuyển hóa thuốc, làm tăng nồng độ midazolam trong máu.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc.
Thời gian bảo quản
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Midanir
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Midanir vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Midazolam là một thuốc ức chế thần kinh trung ương tác dụng ngắn thuộc nhóm dẫn chất benzodiazepine.
Dược động học
Hoạt tính của midazolam chủ yếu là do thuốc gốc. Quá trình thải trừ thuốc gốc được thực hiện qua chuyên hóa ở gan thành dạng hydroxy hóa rồi liên hợp và bài tiết qua nước tiểu.