Thuốc Midazolam – hameln 5mg/ml là gì?
Thuốc Midazolam – hameln 5mg/ml thuộc loại thuốc kê đơn ETC là thuốc an thần
Tên biệt dược
Midazolam – hameln 5mg/ml
Dạng trình bày
Thuốc Midazolam – hameln 5mg/ml được bào chế dạng dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói
Hộp 10 ống 1ml
Phân loại
Thuốc Midazolam – hameln 5mg/ml thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-16993-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Midazolam – hameln 5mg/ml có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Hameln Pharmaceutical GmbH
Langes Feld 13, 31789 Hameln ĐứcThành phần của thuốc Midazolam – hameln 5mg/ml
1 ml dung dich chứa:
- Midazolam hydrochloride: 5.56mg
tương đương với Midazolam: 5.00mg
Công dụng của Midazolam – hameln 5mg/ml trong việc điều trị bệnh
Midazolam – hameln 5mg/ml là thuốc an thần được chỉ định:
Người lớn
- An thần tỉnh trước và trong khi chân đoán hoặc trong quá trình điều trị có hay không có gây tê cục bộ
- Trong gây mê:
+ Tiền mê trước khi cảm ứng mê
+ Cảm ứng mê
+ Như là một thành phần an thần trong gây mê có kết hợp. - An thần trong phòng chăm sóc tích cực
Ở trẻ em
- An thần tinh trước và trong khi chân đoán hoặc trong quá trình điều trị có hay không có gây tê
cục bộ - Trong gây mê:
+ Tiên mê trước khi cảm ứng mê - An thân trong phòng chăm sóc tích cực
Cách sử dụng
Thuốc Midazolam – hameln 5mg/ml được sử trong dụng tiêm truyền
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Midazolam là thuốc an thần mạnh nên phải thực hiện thăm dò liều và tiêm chậm. Khuyến cáo phải thực hiện thăm dò liều để đạt mức an thần mong muốn và an toàn tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng, thể trạng, tuổi và thuốc đang sử dụng đồng thời. Đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bị suy nhược hoặc có bệnh mãn tính và bệnh nhi, liều dùng phải được xác định cần thận và lưu ý đến các yếu tố nguy cơ của từng bệnh nhân. Các liều chuẩn được cung cấp theo bảng tại đây.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Midazolam – hameln 5mg/ml
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn cảm với nhóm benzodiazepine hoặc bắt kỳ thành phần của thuốc.
Sử dụng thuốc này đề an thân tỉnh đôi với các bệnh nhân bị suy hô hâp nghiêm trọng hoặc suy hô hấp cấp.
Tác dụng phụ
- Rối loạn về da: phát ban, mề đay, ngứa.
- Hệ thần kinh trung tượng và ngoại vi và các rồi loạn tâm thân: tình trạng ngủ lơ mơ và an thần kéo dài, giảm lanh lợi, nhầm lẫn, khoan khoái, ảo giác, mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt, mắt điều hòa, an thần hậu phẫu, chứng quên thuận chiều, sự kéo dài các triệu chứng này liên quan trực tiếp đến liều đã sử dụng.
- Đã có báo cáo về các phản ứng nghịch phát như kích động, các cử động không kiểm soát (bao gồm chứng co cứng/giật run và run cơ), hiếu động, giận dữ, cáu gắt, hiếu chiến, kích động kịch phát và hành hung đặc biệt xảy ra ở trẻ em và người lớn tuổi.
- Đã có báo cáo về chứng co giật thường xảy ra ở các trẻ sinh thiếu tháng và trẻ sơ sinh đủ tháng
- Các rồi loạn về đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa, nắc cục, táo bón, khô miệng.
- Các rồi loạn hô hấp: nguy cơ xày ra các bất lợi nghiêm trọng vé tim mach và hô hấp: suy hô hấp, ngạt thở, ngưng thở và/hoặc ngưng tim, giảm huyếtáp, thay đổi nhịp tim, giãn mạch, khó thở, co thất thanh quản.
- Cáo rối loạn toàn thân: các phần ứng quá mẫn toàn thân: phản ứng trên da, phản ứng tim mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ.
- Rối loạn tại chỗ tiêm: ban đỏ và đau ở chỗ tiêm, viêm tĩnh mạch huyết khối, huyết khối.
Xử lý khi quá liều
– Các triệu chứng
Các triệu chứng quá liều chủ yếu là tăng quá mức cường độ của tác dụng dược lý; ngủ lơ mơ, nhằm lẫn, ngủ lim và giãn cơ hoặc kích động nghịch phát. Các triệu chứng nghiêm trọng hơn gồm mắt phản xạ, giảm huyết áp, suy tim hô hấp, ngạt thở và hôn mê.
-Điều trị
Trong phẩn lớn các trường hợp chỉ cần theo dõi các chức năng sống còn. Trong việc điều trị quá liều, cần quan tâm đặc biệt đến các chức năng hô hấp va tim mach 6 phòng chăm sóc tích cực. Các chất đối kháng với bezodiazepine như flumazenil được chỉ định trong trường hợp ngộ độc nặng kèm theo hôn mê và suy hô hấp. Cần theo dõi cân thận khi sử dụng fumazenil khi ngộ độc nhiều thuốc sử dụng đồng thời và ở các bệnh nhân động kinh đã được điều trị bằng benzodiazepine. Không nên sử dụng flumazenil cho các bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc chống trằm cảm ba vòng, các thuốc gây động kinh, hoặc bệnh nhân có các bất thường trên điện tâm đề (khoảng QRS hoặc QT kéo đài).
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều Midazolam – hameln 5mg/ml đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Midazolam – hameln 5mg/ml đang được cập nhật.
Thận trọng
Phải thận trọng khi sử dụng Midazolam cho các bệnh nhân thuộc nhóm nguy cơ cao:
- Người lớn trên 60 tuổi
- Bệnh nhân bị bệnh mãn tính hoặc suy nhược:
+ Suy hô hấp mãn
+ Suy thận mãn, thiểu năng gan hoặc suy chức năng tim
+ Bệnh nhỉ có bất thường về tim mạch
Tương tác thuốc
Sự chuyển hóa của Midazolam hau như do isoenzym CYP3A4 thudc cytochrome P450 (CYP450). Các chât ức chê CYP3A4 (xem phân Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng) và các thuôc gây cảm ứng, cũng như các thuốc khác (xem bên dưới), có thể dẫn đến sự tương tác thuốc.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản dưới 30°C. Không đông lạnh. Bảo quản thuốc trong hộp carton tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Midazolam – hameln 5mg/ml
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Midazolam – hameln 5mg/ml vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Midazolam là một dẫn xuất thuộc nhóm imidazobenzodiazepine. Khi 6 dang base, Midazolam là một chất thân dầu và ít hòa tan trong nước.
Dược động học
Hấp thu sau khi tiêm bắp
Sự hấp thu Midazolam từ mô cơ nhanh chóng và hoàn toàn. Néng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 30 phút. Sinh khả dụng tuyệt đối sau khi tiêm bắp là trên 90%.