Thuốc Midopeson là gì?
Thuốc Midopeson thuộc loại thuốc kê đơn ETC điều trị triệu chứng co cứng sau đột ngụy ở người lớn.
Tên biệt dược
Midopeson
Dạng trình bày
Thuốc Midopeson được bào chế dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Midopeson thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thời hạn sử dụng
Thuốc Midopeson có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
La Khê – Văn Khê – Hà Đông – Hà Nội Việt NamThành phần của thuốc Midopeson
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Tolperison hydroclorid 50mg
- Tá dược vd 1 viên (Tá dược gồm: Tinh bột sắn, povidon, lactose, gelatin, magnesi stearat, nipasol, nipagin, bột talc, titan dioxyd, PEG 6000, hydroxypropyl methylcellulose, nước tinh khiết, ethanol 96%).
Công dụng của Midopeson trong việc điều trị bệnh
Điều trị triệu chứng co cứng sau đột ngụy ở người lớn.
Cách sử dụng
Thuốc Midazoxim 1g được sử dụng qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn: Uống mỗi lần 1 – 3 viên x 3 lần/ ngày tuỳ theo nhu cầu và dung nạp của từng người bệnh.
Đối với bệnh nhân suy thận:
- Thông tin về việc sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận còn hạn chế, tuy nhiên đã ghi nhận được sự gia tăng tỷ lệ xuất hiện các biến cố có hại trên nhóm bệnh nhân này.
- Do vậy, đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, cần xác định liều cho từng bệnh nhân kết hợp với theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh và chức năng thận.
- Không khuyến cáo sử dụng tolperison trên bệnh nhân bị suy thận mức độ nặng.
Đối với bệnh nhân suy gan:
- Thông tin về việc sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy gan còn hạn chế, tuy nhiên đã ghi nhận được sự gia tăng tỷ lệ xuất hiện các biến cố có hại trên nhóm bệnh nhân này.
- Do vậy, đối với bệnh nhân suy gan mức độ trung bình, cần xác định liều cho từng bệnh nhân kết hợp với theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh và chức năng gan.
- Không khuyến cáo sử dụng tolperison trên bệnh nhân bị suy gan mức độ nặng.
Mức độ an toàn và hiệu quả của tolperison trên trẻ em vẫn chưa được khăng định
Lưu ý đối với người dùng thuốc Midopeson
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với tolperison, các chất có cấu trúc hóa học tương tự eperison dược.
- Chống chỉ định tương đối: Phụ nữ có thai (Đặc biệt 3 tháng đầu), phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ
- Phản ứng quá mẫn: Hầu hết các phản ứng đều không nghiêm trọng và có thể tự hồi phục. Rất hiếm gặp các phản ứng quá mẫn đe dọa tính mạng.
- Lẫn lộn (rất hiếm gặp).
- Tăng tiết mồ hôi (hiếm gặp).
Xử lý khi quá liều
– Triệu chứng:
- Những đữ kiện về quá liêu của thuốc rất hiếm.
- Thuốc có giới hạn điều trị rộng, ít gây triệu chứng quá liều.
- Ngay cả khi dùng liều uống cho trẻ em 600mg/ngày cũng không có triệu chứng nhiễm độc trầm trọng nào.
- Có gặp hiện tượng kích ứng sau khi điều trị trẻ em với liều uống 600mg.
- Trong nghiên cứu độc tính cấp tiền lâm sàng, liều cao thuốc có thể gây thất điều, co giật cứng – run, khó thở, liệt hô hấp.
Xử trí: Thuốc không có thuốc giải độc đặc hiệu, nếu gặp trường hợp quá liều nên điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều Midopeson đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Midopeson đang được cập nhật.
Thận trọng
- Sau khi lưu hành trên thị trường, phản ứng có hại được báo cáo nhiều nhất về tolperison là các phản ứng quá mẫn, biểu hiện từ các phản ứng nhẹ trên da đến các phản ứng nặng toàn thân như sốc phản vệ. Các biểu hiện có thể gặp bao gồm nổi ban, mẩn đỏ, mày đay, ngứa, phù mạch, mạch nhanh, tụt huyết áp, khó thở.
- Nguy cơ xảy ra các phản ứng quá mẫn thường cao hơn ở nữ giới, bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc tiền sử quá mẫn với thuốc khác.
- Cần thận trọng khi sử dụng tolperison ở bệnh nhân mẫn cảm với lidocain do có thể xảy ra phản ứng chéo.
- Bệnh nhân cần được khuyến cáo về khả năng xảy ra các phản ứng quá mẫn khi sử dụng tolperison.
- Không tái sử dụng tolperison đối với bệnh nhân đã từng bị qua man với tolperison.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú: Không dùng
- Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc: Thuốc không gây buồn ngủ. Nếu gặp tình trạng hoa mắt. Chóng mặt, mất tập trung, động kinh, nhìn mờ, hoặc yếu cơ khi uống tolperison, bệnh nhân cần xin ý kiến tư vấn của bác sỹ.
Tương tác thuốc
Các nghiên cứu tương tác dược động học trên enzym chuyển hóa CYP2D6 với cơ chất dextromethorphan cho thấy sử dụng đồng thời tolperison có thể làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc chuyển hóa chủ yếu qua CYP2D6 như thioridazin, tolterodin, venlafaxin, despiramin, dextromethorphan, metoprolol, nebivolol, perphenazin.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản dưới 30°C. Không đông lạnh. Bảo quản thuốc trong hộp carton tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Midopeson
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Midopeson vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Tolperison là thuốc giãn cơ tác dụng trung ương có tác dụng phức tạp.
Nhờ làm bền vững màng và gây tê cục bộ. Thuốc ức chế sự dẫn truyền trong các sợi thần kinh nguyên phát và các nơron vận động qua đó ức chế được các phản xạ đa synap và đơn synap.
Mặt khác theo một cơ chế thứ hai, qua sự ức chế dòng Ca2+ nhập vào synap. Trong thân não, thuốc ức chế đường phản xạ lưới-tuỷ sống. Thuốc có tác dụng cải thiện tuần hoàn ngoại biên.
Dược động học
Thuốc được hấp thu tốt ở ruột non. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống khoảng 0,5-1 giờ sau khi uống. Do có chuyển hóa đầu tiên mạnh, nên sinh khả dụng của chế phẩm này khoảng 20%. Thuốc được chuyển hoá mạnh qua gan và thận. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận (hơn 99%) dưới dạng chất chuyển hoá.