Thuốc Mifeviha 10 là gì?
Thuốc Mifeviha 10 là thuốc OTC được dùng trong các trường hợp ngừa thai khẩn cấp, trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp, được dùng trong các trường hợp sau:
- Không dùng biện pháp tránh thai nào khi giao hợp.
- Biện pháp tránh thai đã dùng không đáng tin cậy:
- Bao cao su bị rách, trượt hay dùng sai.
- Màng chắn âm đạo hay thuốc ngừa thai đặt âm đạo bị đặt sai chỗ, rách hay lấy ra sớm.
- Giao hợp gián đoạn không thành công.
- Tính sai ngày rụng trứng trong trường hợp dùng phương pháp lịch.
- Vòng tránh thai bị lấy ra hay bị mất.
- Quên dùng ≥ 03 viên thuốc ngừa thai dùng hàng ngày.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Mifeviha 10.
Dạng trình bày
Thuốc Mifeviha 10 được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 1 vỉ x 1 viên.
Phân loại
Thuốc Mifeviha 10 là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
VD-19396-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà
Địa chỉ: 415 – Hàn Thuyên – Nam Định, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Mifeviha 10
Mỗi viên nén chứa:
- Thành phần chính: 10mg Mifepristone.
- Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose, Amidon, Avicel, Talc, Magnesi stearat, PVP K30, Màu quinoline.
Công dụng của thuốc Mifeviha 10 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mifeviha 10 là thuốc OTC được dùng trong các trường hợp ngừa thai khẩn cấp, trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp, được dùng trong các trường hợp sau:
- Không dùng biện pháp tránh thai nào khi giao hợp.
- Biện pháp tránh thai đã dùng không đáng tin cậy:
- Bao cao su bị rách, trượt hay dùng sai.
- Màng chắn âm đạo hay thuốc ngừa thai đặt âm đạo bị đặt sai chỗ, rách hay lấy ra sớm.
- Giao hợp gián đoạn không thành công.
- Tính sai ngày rụng trứng trong trường hợp dùng phương pháp lịch.
- Vòng tránh thai bị lấy ra hay bị mất.
- Quên dùng ≥ 03 viên thuốc ngừa thai dùng hàng ngày.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mifeviha 10
Cách sử dụng
Thuốc Mifeviha 10 được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn.
Liều dùng
Uống 1 viên thuốc Mifeviha 10 trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp. Dùng càng sớm hiệu quả càng cao.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mifeviha 10
Chống chỉ định
Thuốc Mifeviha 10 chống chỉ định với các trường hợp sau:
- Dị ứng với mifepriston.
- Người mắc bệnh của tuyến thượng thận.
- Người đang điều trị với Corticosteroid, đặc biệt là người bị hen nặng.
- Phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ mang thai.
Tác dụng phụ
- Ngoài trễ kinh, tác dụng phụ thường là: xuất huyết, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng dưới, mệt, nhức đầu, chóng mặt, căng ngực, nổi mày đay.
- Trong trường hợp điều trị thất bại, thai tiếp tục phát triển và có nguy cơ sinh con dị dạng.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Trường hợp ngộ độc cấp do quá liều, bệnh nhân nên nhập viện để được theo dõi và điều trị nâng cao trong điều kiện đặc biệt.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Mifeviha 10 được chỉ định bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Mifeviha 10
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Mifeviha 10 vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Mifepriston là một antiprogestin, ngừa thai do tác động trước khi có sự làm tổ của trứng thụ tinh.
- Thuốc có tác dụng đôi do ngăn chặn sự rụng trứng và ngăn chặn sự nâng đỡ nội mạc. Trong đó tác dụng quan trọng nhất là làm chậm sự rụng trứng do phá vỡ sự trưởng thành của nang trứng và chức năng nội tiết của tế bào hạt, ngăn đỉnh LH vào giữa chu kỳ. Ngoài ra thuốc cũng có tác dụng ngăn chặn sự nâng đỡ của nội mạc nếu dùng sau khi rụng trứng và gây ảnh hưởng đến sự làm tổ.
- Mifepriston có ái lực liên kết receptor progesteron.
- Với sự có mặt của progesteron, mifepriston hoạt động như một đối kháng cạnh tranh receptor tại receptor progesteron, nếu không có mặt progeston, mifepriston hoạt động như một chất đối kháng cục bộ.
- Do đó Mifepriston ngăn chặn những tác động của progesteron lên màng trong dạ con làm thoái hoá và bong niêm mạc màng trong dạ con nên có tác dụng ngăn ngừa hoặc phá vỡ sự gắn kết của bào thai.
- Mifepriston được sử dụng như một thuốc tránh thai thông thường với liều hàng ngày 2mg. Với liều đơn 10mg, mifepriston sẽ ngăn cản sự rụng trứng trong vòng 3-4 ngày, vì vậy nó có tác dụng như một thuốc tránh thai khẩn cấp giống như tác dụng của Levonorgestrel với liều 1,5mg.
- Những người mang thai dưới 8 tuần, dùng 150 – 200mg mifepriston kết hợp với 400 –
600mcg misoprotol có tác dụng phá thai. Khi đó mifepriston có tác dụng làm rau thai bong ra khỏi nội mạc tử cung và giúp tử cổ tử cung mềm ra, cho phép thai xổ ra ngoài còn misoprostol sẽ gây co thắt tử cung để đẩy thai ra.
Dược động học
- Sau khi uống, khoảng 98% được gắn kết với protein huyết tương chủ yếu dưới dạng α1- acid glycoprotein.
- Sinh khả dụng của mifepriston khoảng 70% sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1,3 giờ.
- Mifepriston được chuyển hoá ở gan, thời gian bán thải khoảng 18 giờ. Mifepriston và các chất chuyển hoá của nó đào thải chủ yếu qua phân thông qua hệ thống mật và một lượng nhỏ được thải qua nước tiểu.
Tương tác thuốc
- Sự trao đổi chất của mifepriston được trung chuyển bởi hệ thống men cytochrome P450
CYP3A4, nên về mặt lý thuyết sử dụng các thuốc khác gây ức chế hoặc sinh ra men này có thể dẫn đến sự thay đổi nồng độ trong huyết tương của mifepristone.- Ketoconazol, Itraconazol, Erythromycin và nước trái cây (nho): có thể chặn lại sự dị hoá Mifepristone (tăng nồng độ trong huyết thanh).
- Rifampycin, Dexamethason và một số thuốc chống động kinh (Phenytoin, Phenobarbitan, Carbamazepin): làm tăng chuyển hoá Mifepristone dẫn đến giảm nồng độ trong huyết thanh.
- Aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) làm giảm tác dụng tránh thai của Mifepristone.
Thận trọng
- Thuốc Mifeviha 10 không thể thay thế biện pháp ngừa thai thường xuyên.
- Cần sử dụng thận trọng với bệnh nhân bị hen suyễn nhẹ, hoặc bị tắc nghẽn mãn tính
đường hô hấp, người có bệnh tim mạch hay thiếu máu. - Thận trọng sử dụng với bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu do làm tăng nguy
cơ chảy máu nặng. - Giao hợp không an toàn sau khi điều trị sẽ làm tăng nguy cơ có thai ngoài ý muốn.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Mifeviha 10 không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
- Nếu phụ nữ đang có thai uống nhầm Mifeviha 10: Liều 10mg không gây sẩy thai nhưng không thể loại trừ xuất huyết có thể xảy ra trong vài trường hợp.
- Phụ nữ cho con bú: Mifepristone có đi qua sữa mẹ. Nên tránh cho con bú sau khi dùng thuốc Mifeviha 10.
Nguồn tham khảo