Thuốc Mikalogis là gì?
Thuốc Mikalogis là thuốc ETC được dùng điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm sau đây:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn nghiêm trọng ở hệ thần kinh trung ương, như viêm màng não.
- Vết thương sau mổ.
- Vết thương bị nhiễm khuẩn và bỏng.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Mikalogis.
Dạng trình bày
Thuốc Mikalogis được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 10 ống x 2ml.
Phân loại
Thuốc Mikalogis là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-17668-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Vitrofarma S.A, Plant 8
Địa chỉ: Vereda la Diana, La Victoria Bis, Lote 2 Via Briceno – Sopo, Sopo Cundinamarca Colombia.
Thành phần của thuốc Mikalogis
Mỗi ống thuốc tiêm 2ml chứa:
- Hoạt chất: Amikacin sulfat tương đương amikacin 500mg.
- Tá dược: Natri citrat, natri bisulfit, nước pha tiêm.
Công dụng của thuốc Mikalogis trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mikalogis là thuốc ETC được dùng điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm sau đây:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn nghiêm trọng ở hệ thần kinh trung ương, như viêm màng não.
- Vết thương sau mổ.
- Vết thương bị nhiễm khuẩn và bỏng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mikalogis
Cách sử dụng
- Thuốc Mikalogis được dùng theo đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
- Để truyền tĩnh mạch, đối với người lớn: pha loãng thuốc trong 100-200 mL dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%. Dung dịch thuốc cần được truyền trong thời gian 30-60 phút.
- Đối với trẻ em: thể tích dịch truyền phụ thuộc vào nhu cầu của người bệnh, nhưng phải đủ để có thể truyền trong 1-2 giờ ở trẻ sơ sinh và trẻ sinh non hoặc 30- 60 phút ở trẻ lớn.
- Thời gian điều trị là 5-10 ngày. Vì có nguy cơ gây độc tăng lên khi điều trị kéo dài, nên phải theo dõi kỹ các chức năng thận và thính giác của bệnh nhân.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Liều dành cho người lớn và trẻ em
- Người lớn và trẻ em lớn: Mỗi ngày 15 mg/kg, chia làm 2 liều bằng nhau để tiêm cách nhau 12 giờ/lần. Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 1,5 g.
- Trẻ sơ sinh và trẻ sinh non: Liều khởi đầu là 10 mg/kg cân nặng. Liều tiếp đó là 15 mg/kg/ngày, chia làm 2 liều bằng nhau để tiêm cách nhau 12 giờ/lần.
- Trường hợp nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng hoặc nhiễm Pseudomonas: Liều khuyến cáo là 500 mg mỗi 8 giờ, cho tới tối đa là 1,5 g/ngày, dùng tối đa 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 7,5 mg/kg/ngày chia làm 2 liều bằng nhau để tiêm cách nhau 12 giờ/lần (tương đương 250 mg hai lần mỗi ngày đối với người lớn).
*Hiện nay có chứng cứ là tiêm thuốc thuộc nhóm aminoglycosid như amikacin 1 lần/ngày, ít nhất cũng có tác dụng bằng và có thể ít độc hơn khi liều được tiêm làm nhiều lần trong ngày.
Liều dành cho người suy thận
- Ở người có tổn thương thận, nhất thiết phải định lượng nồng độ amikacin huyết thanh, phải theo dõi kỹ chức năng thận và phải điều chỉnh liều.
- Căn cứ vào nồng độ thuốc trong huyết thanh và mức độ suy giảm của thận, đối với người suy thận, có thể dùng các liều 7,5 mg/kg thể trọng, theo các khoảng cách thời gian ghi trong bảng dưới đây, tùy thuộc vào nồng độ creatinin huyết thanh hoặc vào độ thanh thải creatinin.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mikalogis
Chống chỉ định
Thuốc Mikalogis chống chỉ định với các bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với amikacin hoặc có tiền sử quá mẫn cảm hoặc các phản ứng có hại với các aminoglycosid do có quá mẫn cảm chéo.
Tác dụng phụ
- Khi tuân theo khuyến cáo về liều lượng và giữ đúng các điều thận trọng, thì các phản ứng độc tính sẽ có tần suất thấp.
- Độc tính trên thận đã được báo cáo, giống như các kháng sinh cùng nhóm, amikacin có thể gây giảm chức năng thận và thính giác. Nếu cần thiết phải dùng, thì có thể phải giảm liều hoặc nới rộng khoảng cách giữa các liều.
- Thuốc Mikalogis có thể gây chóng mặt, nhức đầu, sốt, ngoại ban, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng huyết áp, dị cảm, run, nhược cơ, đau khớp.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Khi gặp quá liều hoặc phản ứng độc tính, thẩm phân màng bụng hoặc lọc máu sẽ giúp loại amikacin ra khỏi máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng và nóng.
Thời gian bảo quản
Dung dịch sau pha loãng với natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5% ổn định về mặt hóa học và vật lý trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ không quá 30°C.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Mikalogis
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Mikalogis vào thời điểm này.
Hình tham khảo

Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Amikacin sulfat là kháng sinh aminoglycosid phổ rộng có hoạt tính chống các vi khuẩn gram âm, bao gồm:
- Pseudomonas spp.
- E.coli.
- Proteus spp. Neisseria Gonorrhea.
- Klebsiella-EnterobacterSerratia spp.
- Salmonella.
- Shigella.
- Minea-Herellae.
- Citrobacter Freundii.
- Providencia spp.
- Nhiều chủng các vi khuẩn gram âm này đề kháng với gentamicin va tobramycin cho thấy nhảy cảm in vitro với amikacin.
- Vi khuẩn gram dương chủ yếu nhạy cảm với amikacin là S. aureus, bao gồm các chủng kháng với methicilin.
- Amikacin có một phần hoạt tính chống các vi khuẩn gram dương khác, bao gồm một vài chủng Streptococcus pyogenes, Enterococci và Diplococcus pneumoniae.
Dược động học
- Amikacin hấp thu nhanh sau khi tiêm bắp.
- Nồng độ đỉnh huyết thanh khoảng 11mg/lít và 23mg/lít đạt được 1 giờ sau khi tiêm bắp với liều tương ứng là 250 mg và 500 mg.
- Nồng độ đạt được 10 giờ sau khi tiêm tương ứng là 0,3 mg/lít và 2,1 mg/lít.
- Khoảng 20% amikacin gắn với protein huyết tương và nồng độ trong huyết thanh vẫn nằm ở phạm vi diệt khuẩn đổi với các vi khuẩn nhạy cảm trong khoảng 10-12 giờ.
- Amikacin khuếch tán trực tiếp qua dịch ngoại bào và đào thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi, chủ yếu qua lọc ở cầu thận. Thời gian bán thải ở người có chức năng thận bình thường là 2-3 giờ.
- Sau khi tiêm bắp liều 250 mg có khoảng 65% đào thải trong 6 giờ và 91% thải trong vòng 24 giờ.
- Nồng độ trung bình trong nước tiểu là 563 mg/lít trong 6 giờ đầu và 163 mg/lít trong khoảng 6-12 giờ.
- Nồng độ trung bình trong nước tiểu sau khi tiêm bắp 500 mg là 832mg/lít trong 6 giờ đầu.
- Liều đơn 500 mg Mikalogis dùng cho người lớn khỏe mạnh dưới dạng truyền tĩnh mạch trong 30 phút sẽ tạo nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh là 38 mg/lít vào lúc truyền xong. Truyền lặp lại không gây tích lũy thuốc.
- Amikacin được tìm thấy trong dịch não tủy, dịch màng phổi, nước ối và khoang màng bụng sau khi tiêm.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời hoặc nói tiếp amikacin với các tác nhân gây độc thận hoặc thính giác khác có thể làm tăng độc tính nguy hiểm của aminoglycosid.
- Dùng amikacin với các thuốc phong bề thần kinh cơ, có thể tăng nguy cơ gây chẹn thần kinh cơ dẫn đến liệt hô hấp. Amikacin có thể làm tăng tác dụng thuốc giãn cơ cura và thuốc gây mê.
- Amikacin còn có thể tương tác với một số thuốc khác như các penicilin hoạt phổ rộng, furosemid, bumetanid, hoặc indomethacin.
Tương kỵ
- Amikacin tương kỵ với một số kháng sinh penicilin và cephalosporin, amphotericin, natri clorothiazid, erthromycin gluceptat, heparin, natri nitrofurantoin, natri phenytoin, natri miopenton, natri warfarin.
- Tùy theo thành phân và hàm lượng tá dược, thuốc có thể tương kỵ với tetracyclin, các vitamin nhóm B cùng với vitamin C và kali clorid.
- Amikacin có thể được chỉ định sử dụng đồng thời với các thuốc kháng khuẩn khác trong trường hợp nhiễm khuẩn hỗn hợp hoặc bội nhiễm.
- Trong các trường hợp này, không nên trộn lẫn amikacin với các thuốc kháng khuẩn khác trong cùng một bơm tiêm, chai dịch truyền hoặc bất kỳ dụng cụ tiêm truyền nào khác.
- Cần sử dụng riêng rẽ từng thuốc.
Thận trọng
Thận trọng khi dùng Mikalogis ở các trường hợp:
- Sử dụng thuốc Mikalogis cho phụ nữ có thai có thể ảnh hưởng xấu đến thai nhi.
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với amikacin có thể cũng quá mẫn với các aminoglycosid khác.
- Phải giám sát chức năng thính giác và chức năng thận.
- Tránh dùng thuốc kéo dài, lặp lại.
- Cần tránh dùng đồng thời hoặc nối tiếp với các thuốc khác có độc tính cho thính giác hoặc thận (cả dùng toàn thân và tại chỗ).
- Không dùng quá liều khuyến cáo.
- Nhất thiết phải định lượng nồng độ thuốc trong huyết thanh khi dùng cho người tổn thương thận.
- Khi người bệnh uống nhiều nước và có chức năng thận bình thường, thì ít nguy cơ nhiễm độc thận, nếu không vượt quá liều khuyến cáo.
- Phải dùng thận trọng amikacin với các người bệnh rối loạn hoạt động cơ, như nhược cơ hoặc Parkinson, vì thuốc này làm yếu cơ trầm trọng.
- Bệnh nhi: Dùng amikacin thận trọng cho trẻ sơ sinh và trẻ sinh non, do thận chưa trưởng thành, sẽ dẫn tới việc kéo dài thời gian bán thải và gây độc tính do thuốc.
- Với người cao tuổi: Do độc tính của thuốc, nên dùng thận trọng ở người cao tuổi, lứa tuổi này dễ có suy giảm chức năng thận liên quan tới tuổi tác.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Mikalogis có thể gây chóng mặt, nhức đầu. Khuyến cáo nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ đang có thai:
- Có ít dữ liệu về việc sử dụng kháng sinh aminoglycosid trong thai kỳ.
- Aminoglycosid có thể gây hại cho thai.
- Aminoglycosid đi qua được nhau thai và đã có báo cáo về tình trạng điếc hoàn toàn hai bên bẩm sinh không hồi phục ở những trẻ mà người mẹ sử dụng streptomycin trong thai kỳ.
- Mặc dù phản ứng bất lợi trên thai hoặc trẻ sơ sinh chưa được ghi nhận ở phụ nữ mang thai sử dụng các kháng sinh aminoglycosid khác, các thuốc này vẫn có nguy cơ gây hại.
- Nếu sử dụng amikacin trong thai kỳ hoặc nếu bệnh nhân có thai khi đang dùng thuốc, bệnh nhân cần được thông báo về khả năng gây hại của thuốc đối với thai.
- Chỉ nên sử dụng thuốc Mikalogis cho phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh khi thực sự cần thiết và dưới sự giám sát của nhân viên y tế.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ amikacin có được tiết vào sữa mẹ hay không. Cần ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc.
Nguồn tham khảo