Thuốc Milcerof Inj. là gì?
Thuốc Milcerof Inj. là thuốc ETC được dùng điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các vi sinh vật:
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới gây ra bởi Streptococcus pneumoniae, Streptococcus,
Staphylococus aureus, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, loài Klebsiella (bao gồm cả Klebsiella pneumoniae), Escherichia coli, Enterobacter aerogenes, Proteus mirabilis. - Nhiễm trùng da bởi Staphyloccocus aureus, Staphyloccocus epidermidis, các loài Streptoccocus, Enterobacter cloacae, loài Klebsiella (bao gồm cả Klebsiella pneumoniae), Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu (biến chứng và không biến chứng) : do Escherichia coli gây ra, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Proteus morganii hoặc các loài Klebsiella (bao gồm cả Klebsiella pneumoniae).
- Bệnh lậu không biến chứng (lậu cổ tử cung, niệu đạo và trực tràng) : gây ra bởi Neisseria gonorrhoeae, kể cả khi đã kháng penicillin.
- Viêm vùng chậu gây ra bởi Neisseria gonorrhoeae.
- Nhiễm trùng huyết do vi khuẩn gây ra bởi Staphyloccocus aureus, Streptoccocus pneumoniae, Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Klebsiella pneumoniae.
- Nhiễm trùng xương và khớp gây ra bởi Staphyloccocus aureus, Streptoccocus pneumoniae, loài Streptoccocus, Escheria coli, Proteus mirabilis, Klebsiella pneumoniae hoặc loài Enterobacter.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: gây ra bởi Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae.
- Viêm màng não: gây ra bởi Haemophilus influenzae, Neisseria meningitidis, Streptoccocus pneumoniae, Staphyloccocus epidermidis va Escherichia coli.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Milcerof Inj..
Dạng trình bày
Thuốc Milcerof Inj. được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 10 lọ.
Phân loại
Thuốc Milcerof Inj. là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-17136-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Myung-In Pharm. Co., Ltd.
Địa chỉ: 186-1 Noha-Ri, Paltan-Myun, Hwasung-si, Gyeonggi-Do, Hàn Quốc.
Thành phần của thuốc Milcerof Inj.
Mỗi lọ chứa Ceftriaxon natri tương đương ceftriaxon 1 g.
Công dụng của thuốc Milcerof Inj. trong việc điều trị bệnh
Thuốc Milcerof Inj. là thuốc ETC được dùng điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các vi sinh vật:
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới gây ra bởi Streptococcus pneumoniae, Streptococcus,
Staphylococus aureus, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, loài Klebsiella (bao gồm cả Klebsiella pneumoniae), Escherichia coli, Enterobacter aerogenes, Proteus mirabilis. - Nhiễm trùng da bởi Staphyloccocus aureus, Staphyloccocus epidermidis, các loài Streptoccocus, Enterobacter cloacae, loài Klebsiella (bao gồm cả Klebsiella pneumoniae), Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu (biến chứng và không biến chứng) : do Escherichia coli gây ra, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Proteus morganii hoặc các loài Klebsiella (bao gồm cả Klebsiella pneumoniae).
- Bệnh lậu không biến chứng (lậu cổ tử cung, niệu đạo và trực tràng) : gây ra bởi Neisseria gonorrhoeae, kể cả khi đã kháng penicillin.
- Viêm vùng chậu gây ra bởi Neisseria gonorrhoeae.
- Nhiễm trùng huyết do vi khuẩn gây ra bởi Staphyloccocus aureus, Streptoccocus pneumoniae, Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Klebsiella pneumoniae.
- Nhiễm trùng xương và khớp gây ra bởi Staphyloccocus aureus, Streptoccocus pneumoniae, loài Streptoccocus, Escheria coli, Proteus mirabilis, Klebsiella pneumoniae hoặc loài Enterobacter.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: gây ra bởi Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae.
- Viêm màng não: gây ra bởi Haemophilus influenzae, Neisseria meningitidis, Streptoccocus pneumoniae, Staphyloccocus epidermidis va Escherichia coli.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Milcerof Inj.
Cách sử dụng
- Thuốc Milcerof Inj. được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Tiêm tĩnh mạch: 1g Milcerof nên được hòa tan trong 10 ml nước cất pha tiêm. Nên tiêm trong vòng 2 – 4 phút sau khi pha.
- Truyền tĩnh mạch: Nên sử dụng nồng độ từ 10 mg/ml đến 40 mg/ml. 1g Milcerof nên pha trong dung dịch truyền không có calci như Natri clorid 0,9%, dextrose 5%, dextrose 10%, 2,5% dextrose va 0,45% natri clorid.
- Tiêm bắp: 1g Milcerof nên được hòa tan trong 3,5 ml Lidocain 1%. Không tiêm quá 1g tại cùng một vị trí. Không dùng dung dịch có chứa lidocain để tiêm tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
- Người lớn: 1-2g một lần mỗi ngày. Liều dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng: 4g/ngày.
- Trẻ em:
- Nhiễm trùng nặng (không bao gồm viêm màng não): 50-75 mg/kg/ngày, mỗi 12 giờ (tổng liều hàng ngày không vượt quá 2g).
- Điều trị viêm màng não: 100 mg/kg/ngày, mỗi 12 giờ (tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 4g).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Milcerof Inj.
Chống chỉ định
Thuốc Milcerof Inj. chống chỉ định với các bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và trẻ sơ sinh thiếu tháng.
Tác dụng phụ
Nói chung, cefriaxon dung nạp tốt. Khoảng 8% số người bệnh được điều trị có tác dụng phụ, tần suất phụ thuộc vào liều và thời gian điều trị.
Thường gặp
Ít gặp
- Toàn thân: Sốt, viêm tĩnh mạch, phù.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
- Da: Nổi mày đay.
Hiếm gặp
- Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phản vệ.
- Máu: Thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả.
- Da: Ban đỏ đa dạng.
- Tiết niệu – sinh dục: Tiểu tiện ra máu, tăng creatinin huyết thanh.
- Tăng nhất thời các enzym gan trong khi điều trị bằng ceftriaxon.
- Sau khi điều trị với các thuốc kháng sinh thường ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột và gây tăng phát triển các nấm, men hoặc những vi khuẩn khác.
- Trường hợp viêm đại tràng có liên quan đến kháng sinh thường do C. difficile và cần được xem xét trong trường hợp tiêu chảy.
- Siêu âm túi mật ở người bệnh điều trị bằng ceftriaxon, có thể có hình mờ do tạo tủa của
muối ceftriaxon calci. Khi ngừng điều trị ceftriaxon, tủa này lại hết. - Phản ứng khác: Khi dùng liều cao kéo dài có thể thấy trên siêu âm hình ảnh bùn hoặc giả
sỏi đường mật do đọng muối calci của ceftriaxon.- Hình ảnh này sẽ mất đi khi ngừng thuốc Ceftriaxon có thể tách bilirubin ra khỏi albumin huyết thanh, làm tăng nồng độ bilirubin tự do, đe dọa nhiễm độc thần kinh trung ương.
- Vì vậy nên tránh dùng thuốc này cho trẻ sơ sinh bị vàng da, nhất là trẻ sơ sinh thiếu tháng.
- Có thể xảy ra phản ứng Coombs dương tính không có tan máu, thử nghiệm galactose – huyết và glucose – niệu có thể dương tính giả do ceftriaxon.
- Các tác dụng phụ thường biến mất sau khi ngừng thuốc.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Trong những trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng. Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
- Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
- Thuốc sau khi pha nên bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C.
Thời gian bảo quản
Thuốc sau khi pha nên sử dụng trong vòng 24 giờ.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Milcerof Inj.
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Milcerof Inj. vào thời điểm này.
Hình tham khảo

Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Ceftriaxon là một cephalosporin thế hệ 3 có hoạt phổ rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm.
- Tác dụng diệt khuẩn của Ceftriaxon là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
- Ceftriaxon bền vững với đa số các beta lactamase (penicilinase và cephalosporinase) của các vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
Dược động học
- Ceftriaxon không hấp thu qua đường tiêu hóa, do vậy được sử dụng qua đường tiêm tĩnh
mạch hoặc tiêm bắp.- Sinh khả dụng sau khi tiêm bắp là 100%.
- Nồng độ huyết tương tối đa đạt được do tiêm bắp liều 1,0 g ceftriaxon là khoảng 81 mg/lít sau 2 – 3 giờ.
- Ceftriaxon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể.
- Khoảng 85 – 90% ceftriaxon gắn với protein huyết tương và tùy thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Thể tích phân bố của ceftriaxon là 3 – 13 lít và độ thanh thải huyết tương là 10 – 22 ml/phút, trong khi thanh thải thận bình thường là 5 – 12 ml/phút.
- Nửa đời thải trừ trong huyết tương xấp xỉ 8 giờ.
- Ở người bệnh trên 75 tuổi, nửa đời thải trừ dài hơn, trung bình là 14 giờ.
- Thuốc đi qua nhau thai và bài tiết ra sữa với nồng độ thấp.
- Tốc độ đào thải có thể giảm ở người bệnh thẩm phân.
- Khoảng 40 – 65% liều thuốc tiêm vào được bài tiết dưới dạng không đổi qua thận.
- Phần còn lại qua mật rồi cuối cùng qua phân dưới dạng không biến đổi hoặc bị chuyển hóa bởi hệ vi sinh đường ruột thành những hợp chất không còn hoạt tính kháng sinh.
- Trong trường hợp suy giảm chức năng gan, sự bài tiết qua thận được tăng lên và ngược lại nếu chức năng thận bị giảm thì sự bài tiết qua mật tăng lên.
Tương tác thuốc
- Khả năng độc với thận của các cephalosporin có thể bị tăng bởi gentamicin, colistin, furosemid.
- Probenecid làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải của thận.
- Không nên pha lẫn ceftriaxon với các dung dịch thuốc kháng khuẩn khác.
- Ceftriaxon không được pha với các dung dịch có chứa calci và không được pha lẫn với các aminoglycosid, amsacrin, vancomycin hoặc fluconazol.
Thận trọng
Thận trọng khi dùng Milcerof Inj. ở các trường hợp:
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm penicillin.
- Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân rối loạn chức năng gan và suy thận. Tuy
nhiên, không được dùng quá 2 g một ngày mà không có sự giám sát chặt chẽ nồng độ
thuốc trong huyết tương ở những bệnh nhân này. - Sử dụng Milcerof Inj. thận trọng đối với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là những bệnh nhân viêm đại tràng.
- Không nên dùng Milcerof Inj. đồng thời với các sản phẩm có chứa calci.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Milcerof Inj. không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ đang có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng ceftriaxon ở phụ nữ mang thai. Do đó chỉ nên dùng thuốc Milcerof Inj. cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Thuốc Milcerof Inj. bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp. Nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Nguồn tham khảo