Thuốc Minopecia là gì?
Thuốc Minopecia là thuốc ETC dùng để điều trị trong các trường hợp:
- Bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase).
- Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenzae hoặc Moraxella (Branhamella, trước kia gọi là Neisseria) catarrhalis, không sinh ra beta – lactamase.
- Các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm.
- Cefpodoxime không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà đúng hơn là thuốc thay thế cho thuốc điều trị chủ yếu (thí dụ penicilin).
- Bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta – lactamase) hoặc B.catarrhalis.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoac Staphylococcus saprophyticus.
- Bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn – trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các chủng có hoặc không tạo penicilinase của Neisseria gonorrhoea.
- Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus có hoặc không sản sinh penicilinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Minopecia.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 10 gói x 3 gam.
Phân loại
Thuốc Minopecia là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-22043-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty TNHH Phil Inter Pharma
Địa chỉ: Số 20, Đại lộ Hữu Nghi, Khu CN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Minopecia
Mỗi gói bột (3g) chứa:
- Hoạt chất: Cefpodoxime proxetil (tương đương với Cefpodoxime 50mg).
- Tá dược: Lactose khan, Cellulose vi tinh thể và Carboxymethylcellulose natri, Pregelatinized starch, Natri benzoat, Aspartam, L-HPC (low-substituted hydroxypropyl cellulose), Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat, Bột hương dứa, Ethyl vanillin.
Công dụng của thuốc Minopecia trong việc điều trị bệnh
Thuốc Minopecia là thuốc ETC dùng trong các trường hợp sau đây:
- Bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase).
- Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenzae hoặc Moraxella (Branhamella, trước kia gọi là Neisseria) catarrhalis, không sinh ra beta – lactamase.
- Các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm.
- Cefpodoxime không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà đúng hơn là thuốc thay thế cho thuốc điều trị chủ yếu (thí dụ penicilin).
- Bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta – lactamase) hoặc B.catarrhalis.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoac Staphylococcus saprophyticus.
- Bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn – trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các chủng có hoặc không tạo penicilinase của Neisseria gonorrhoea.
- Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus có hoặc không sản sinh penicilinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Minopecia
Cách sử dụng
Thuốc Minopecia được dùng theo đường uống.
Cách pha thuốc: Đổ gói thuốc vào ly nhỏ. Thêm một ít nước, khuấy đều và uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Liều cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
- Điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải ở cộng đồng: liều thường dùng của Cefpodoxime là 200 mg (4 gói bột)/lần, cứ 12giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
- Viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: liều dùng là 100 mg (2 gói bột) mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: liều thường dùng là 400 mg (8 gói bột) mỗi 12 giờ, trong 7 – 14 ngày.
- Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn – trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg Cefpodoxime (4 gói bột), tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
Trẻ em
- Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 2 tháng đến 12 tuổi: dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200mg) Cefpodoxime mỗi 12 giờ trong 5 ngày.
- Viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 2 tháng đến 12 tuổi: liều thường dùng là 5mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
- Viêm xoang hàm trên cấp thể nhẹ và vừa ở trẻ em từ 2 tháng đến 12 tuổi: dùng liều
5 mg/kg (tối đa 200 mg) Cefpodoxime mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
Người suy thận
- Phải giảm tùy theo mức độ suy thận.
- Người bệnh có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/ phút và không thẩm tách máu: liều thường dùng và cho cách nhau cứ 24 giờ một lần.
- Người bệnh đang thẩm tách máu: uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Minopecia
Chống chỉ định
Thuốc Minopecia chống chỉ định với những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Tác dụng phụ
- Thường gặp:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Chung: Đau đầu.
- Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
- Ít gặp:
- Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ.
- Da: Ban đỏ đa dạng.
- Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
- Hiểm gặp:
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
- Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
- Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và
chóng mặt hoa mắt.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng có thể gồm: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.
- Điều trị:Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc do dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ Cefpodoxime ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giảm.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Minopecia
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Minopecia vào thời điểm này.
Hình tham khảo

Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
Cefpodoxime
- Cefpodoxime là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, có độ bền vững cao trước sự tấn công của các beta-lactamase do các vi khuẩn gram âm và gram dương tạo ra.
- Tác dụng kháng khuẩn của Cefpodoxime thông qua sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhờ sự acyl hóa các enzymes transpeptidase gắn kết màng. Điều này ngăn ngừa sự liên kết chéo của các chuỗi peptidoglycan cần thiết cho độ mạnh và độ bền của thành tế bào vi khuẩn.
- Cefpodoxime có hoạt lực đối với cầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), các liên cầu khuẩn (Streptococcus) nhóm A, B, C, G và với các tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta- lactamase.
- Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng chống các tụ cầu khuẩn kháng isoxazolyl – penicilin do thay đổi protein gắn penicilin (kiểu kháng của tụ cầu vàng kháng methicilin MRSA).
- Cefpodoxime cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram âm.
- Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E.coli, Klebsiella, Proteus mirabilis va Citrobacter.
- Cefpodoxime ít tác dụng trên Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcesens và Clostridium perfringens. Các khuẩn này đôi khi kháng hoàn toàn.
- Các tụ cầu vàng kháng methicilin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa, Pseudomonas spp., Clostridium difficile, Bacteroides fragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia và Legionella pneumophili thường kháng hoàn toàn các cephalosporin.
Cefpodoxime proxetil
Thuốc Minopecia có hoạt chất là Cefpodoxime proxetil (ester của Cefpodoxime).
- Cefpodoxime proxetil ít tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thủy phân thành Cefpodoxime trong cơ thể.
- Cefpodoxime proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột, thành chất chuyển hóa Cefpodoxime có tác dụng.
Dược động học
- Sinh khả dụng của Cefpodoxime khoảng 50%. Sinh khả dụng tăng lên khi dùng Cefpodoxime cùng với thức ăn.
- Nửa đời huyết thanh của Cefpodoxime là 2,1 – 2,8 giờ đối với người bệnh có chức năng thận bình thường.
- Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5 – 9,8 giờ ở người bị thiểu năng thận. Sau khi uống một liều Cefpodoxime, ở người lớn khoẻ mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2 – 3 giờ và có giá trị trung bình 1,4 microgam/ml; 2,3 microgam/ml; 3,9 microgam/ml tương ứng với các liều 100 mg, 200 mg, 400 mg.
- Khoảng 40% Cefpodoxime liên kết với protein huyết tương.
- Thuốc Minopecia được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc của cầu thận và bài tiết của ông thận.
- Khoảng 29- 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường.
- Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan.
- Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.
Tương tác thuốc
Hấp thu Cefpodoxime giảm khi có mặt của các thuốc kháng acid, vì vậy tránh dùng đồng thời thuốc Minopecia cùng với thuốc kháng acid.
Thận trọng
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng Minopecia, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicilin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Minopecia không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của người dùng.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai:
- Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng thuốc Minopecia trong thời gian mang thai.
- Các cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai tuy nhiên chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Cefpodoxime được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ bú sữa mẹ có Cefpodoxime:
- Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột.
- Tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ.
- Sai lệch kết quả nuôi cấy vi khuẩn, nếu phải làm kháng sinh đồ khi trẻ sốt.