Thuốc Mitriptin là gì?
Thuốc Mitriptin là thuốc ETC chỉ định dùng để điều trị cơn đau nửa đầu cấp tính.
Tên biệt dược
Sumatriptan – 50mg
Mitriptin
Dạng trình bày
Thuốc Mitriptin được bào chế dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Mitriptin được đóng gói dưới dạng hộp 6 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Mitriptin thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
Vn-22924-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mitriptin có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
521 ấp An Lợi, xã Hoà Lợi, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam
Thành phần của thuốc Mitriptin
Bào chế cho 1 đơn vị (1 viên) thành phần: Mỗi viên nén chứa:
- Umatriptan Succinat lương ứng Sumatriptan – 50mg
- Tá dược vđ ……………………………………1 viên
(Tá dược gồm: Microcrystallin cellulose, Natri starch glycolat, PVP K30, Magnesi stearat, Crospovidon)
Công dụng của Mitriptin trong việc điều trị bệnh:
Điều trị cơn đau nửa đầu cấp tính
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mitriptin
Cách sử dụng
Thuốc Mitriptin được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn.
- Thuốc dùng càng sớm càng tốt ngay sau hoặc trong khi có cơn đau.
- Người lớn trên 18 tuổi: Dùng liều duy nhất 50 mg (1 viên). Trong trường hợp cơn đau không hết thì uống tiếp một liều 50mg (1 viên) nữa nhưng vẫn phải cách ít nhất 2 giờ. Liều tối đa/ngày là 200 mg (4 viên).
- Bệnh nhân suy gan, có tổn thương gan: Liều dùng không quá 50mg (1 viên).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mitriptin
Chống chỉ định
- Không dùng cho bệnh nhân có tiền sử, triệu chứng hoặc dấu hiệu bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh mạch não, hội chứng mạch ngoại vi, dang diéu trị một bệnh tim mạch, chứng đau thắt ngực, chứng đau thắt ngực ổn định.
- Sumatriptan có thể làm tăng huyết áp, không dùng cho bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát.
- Không dùng cùng các thuốc ức chế MAO-A hoặc sử dụng trong vòng 2 tuần sau khi đã dừng thuốc ức chế MAO-A.
- Không dùng viên nén Sumatriptan cho bệnh nhân liệt nửa người và đau nửa đầu do tĩnh mạch nên.
- Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với thuốc hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng cùng thuốc chứa fluoxetin, fluvoxamin, paroxetin, sertralin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc hệ serotonergic khác, thuốc tác dụng chọn lọc lên các thụ thể serotonin 5- HT1 khác.
- Không dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.
- Không dùng thuốc sumafriptan ở người cao tuổi, vì sự giảm chức năng gan ở người cao tuôi, người có nguy cơ cao với bệnh co thắt động mạch vành, tăng huyết áp.
Thận trọng
- Sumatriptan có thể sử dụng khi đã xác định có bệnh đau nửa đầu.
- Thận trọng cho bệnh nhân tim mạch, suy gan, suy thận.
- Sau khi dùng Sumatriptan có thê thấy cảm giác đau và tức thoảng qua hoặc đôi lúc dữ dội hơn ở ngực, cổ họng.
- Tương tự ở những bệnh nhân có triệu chứng và dấu hiệu liên quan đên sự giảm lưu lượng máu, như hội chứng Raynaud, hội chứng thiếu máu cục bộ đường ruột (ischemic colitis) sau khi dùng sumatriptan nên được đánh giá chứng vữa xơ động mạch hoặc có yếu tố bẩm sinh co thắt mạch.
- Sumatriptan nên dùng thận trọng trên những bệnh nhân có bệnh ảnh hưởng đến hấp thu, chuyển hoá và thải trừ thuốc như: suy gan hoặc suy thận.
- Nên thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bị bệnh động kinh, tổn thương câu trúc não để giảm nguy cơ tai biến.
- Nên thận trọng loại trừ các bệnh thần kinh nặng khác trước khi điều trị đau đầu ở những bệnh nhân chưa làm xét nghiệm đau nửa đầu trước đó hoặc những bệnh nhân có tiền sử đau đầu không điền hình.
- Nguy cơ thiếu máu cục bộ cơ tim, nhồi máu cơ tim hoặc các tác dụng phụ khác trên hệ tim mạch: Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử thiếu máu cơ tim hoặc bệnh động mạch vành.
- Đục giác mạc: Sumatriptan có thể gây ra đục giác mạc và ảnh hưởng đến biểu mô giác mạc ở ở chó. Điều này làm người ta nghi ngờ những ảnh hưởng trên có thể xảy ra ở người.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100 :
– Đau và tức ở ngực, đau họng, gáy và hàm dưới (nếu đau nhiều và không thuyên giảm cân liên hệ với bác sỹ).
– Chóng mặt, khó chịu, mệt, buồn ngủ, cảm giác kiến bò, cảm giác nóng hoặc lạnh, quá mẫn với ánh sáng và tiếng động.
– Khó thở, hồi hộp ở tim, mệt xỉu, huyết áp tăng hoặc giảm, ia chảy, rối loạn ở dạ dày, đau cơ, mồ hôi nhiều, phản ứng quá man.
– Viêm xoang, ù tai, rối loạn thính giác, viêm hô hắp trên, tai ngoài.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
– Có các triệu chứng như: Nặng đầu, thổn thức, táo bón, co cơ, trầm cảm, khó tập trung chăm chú, rối loạn khứu giác hoặc giấc ngủ, hưng cam, rung run, dễ khóc, mắn, ngứa, sốt, hen.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
– Thiếu máu tim thoáng qua, đau thắt ngực, rối loạn thị giác, đau mi mắt, táo bón, xuất huyết đường tiêu hoá, phân khô, rối loạn trí nhớ, hung hăng, histeri, chán ăn hoặc cảm giác đói, hắt hơi, ho, khô da, viêm da tăng tiết bã nhờn, phù nề, tăng kích thích các hạch bạchhuyết.
Rất hiếm gặp: < 1/10000
– Sốt hoặc phản ứng phản vệ, đôi khi nghiêm trọng (đặc biệt đối với bệnh nhân có tiền sử dị ứng).
Xử lý khi quá liều
- Bệnh nhân dùng liều đơn 140-300mg không thấy xảy ra tác dụng không mong muốn có ý nghĩa trên lâm sàng.
- Thời gian bán huỷ của thuốc khoảng 2,5 giờ nhưng nên theo dõi bệnh nhân sau khi uống quá liều Sumatriptan kéo dài ít nhất 12 giờ hoặc trong thời gian các triệu chứng vẫn còn tồn tại.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Mitriptin đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Mitriptin đang được cập nhật.
Tương tác của thuốc
- Các chất ức chế Monoamin Oxidase Inhibitors (MAOI): Điều trị với chất ức chế MAO-A làm tăng nồng độ sumatriptan trong huyết tương.
- Ảnh hưởng của bệnh Gut và chuyền hoá lần đầu qua gan làm, tăng hấp thu toàn thân sau khi uống một thuốc ức chế MAO-A cùng với sumatriptan lớn hơn so với uống thuốc ức chế MAO- A và tiêm dưới da sumatriptan.
- Sumatriptan và chế phẩm có chứa ergotamin hoặc các thuốc có tác dụng kiểu ergotamin không dùng cùng trong vòng 24 giờ.
- Không dùng cùng thuốc chứa fluoxetin, fluvoxamin, paroxetin, sertralin, thuốc chống tram cảm ba vòng, thuốc hệ serotonergic khác, thuốc tác dụng chọn lọc lên các thụ thể serotonin 5- HT1 khác.
- Một nghiên cứu khác đánh giá ảnh hưởng của việc điều trị trước với chất ức chế MAO-A trên khả dụng sinh học khi uống sumatriptan 25mg làm tăng hấp thu toàn thaâ gần7 lần.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thuốc Mitriptin có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Mitriptin
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Mitriptin vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Sumatriptan thuộc nhóm thuốc chữa đau nửa đầu thế hệ mới triptan. Đau nửa đầu liên quan đến việc phóng thích serotonin gây co mạch trong não và gây giãn mạch ngoài não. Động mạch cảnh cung cấp máu cho tổ chức trong và ngoài não.
Dược động học
- Hấp thu:
Nồng độ đỉnh của thuốc sau khi uống liều 25mg là 18ng/ml (7-47ng/ml) va 5lng/ml (28- 100ng/ml) sau khi uống liều 100mg. Thuốc bị chuyển hóa qua gan lần đầu dẫn đến sinh khả dụng thấp khoảng 15%,
- Phân bố:
Gắn kết với protein huyết tương ở tỷ lệ thấp khoảng (14% – 21%). Tác dụng của sumatriptan trong gan két protein huyết tương chưa được đánh giá, nhưng có thể chỉ ở mức độ thấp.
- Chuyển hóa- thải trừ
Bị chuyển hóa qua gan lần đầu dẫn đến sinh khả dụng thấp khoảng 15%. Thời gian bán thải cua sumatriptan vao khoang 2,5 giờ.