Thuốc Montelair 10 là gì?
Thuốc Montelair 10 là thuốc ETC chỉ định dự phòng và điều trị hen suyễn mạn tính ở người lớn, Montelukast được chỉ định cho người từ 15 tuổi trở lên và người cao tuổi để làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng theo mùa.
Tên biệt dược
Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) – 10 mg
Montelair 10
Dạng trình bày
Thuốc Montelair 10 được bào chế dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Montelair 10 được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Montelair 10 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-21189-18
Thời hạn sử dụng
Thuốc Montelair 10 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Hovid Berhad
Lot 56442, 7 1/2 Miles, Jalan Ipoh/Chemor, 31200 Chemor, Perak Malaysia
Thành phần của thuốc Montelair 10
Mỗi viên có chứa:
- Natri montelukast tương đương montelukast 10 mg.
- Tá được: Vi tinh thể Cellulose, Croscarmellose natri, Lactose Monohydrat, Magnesi Stearat, Hydroxypropyl Methylcellulose E5, Hydroxypropyl Methylcellulose E15, Talc, Titan Dioxid, Oxid sắt vàng, Oxid sắt đỏ, Propylene glycol, Isopropyl alcohol(*), Nước tinh khiết(*)
Bay hơi trong quá trình sản xuất
Công dụng của Montelair 10 trong việc điều trị bệnh:
- Dự phòng và điều trị hen suyễn mạn tính ở người lớn.
- Montelukast được chỉ định cho người từ 15 tuổi trở lên và người cao tuổi để làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng theo mùa.
Liều dùng
Bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên và người cao tuổi với bệnh hen suyễn và/hoặc viêm mũi dị ứng theo mùa
Uống 1 viên 10mg mỗi ngày vào buổi tối.
Trẻ em từ 6 — 14 tuổi có bệnh hen suyễn và/hoặc viêm mũi dị ứng theo mùa
Uống 1 viên 5mg mỗi ngày vào buổi tối.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Montelair 10
Cách sử dụng
Thuốc Montelair 10 được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Montelair 10
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Thận trọng
- Hiệu quả của việc uống montelukast để điều trị cơn hen suyễn cấp tính chưa được thiết lập. Do đó, montelukast uống không nên được dùng để điều trị các cơn hen suyễn.
- Không nên dùng montelukast dạng uống để điều trị cơn hen cấp. Người bệnh cần được dặn dò dùng cách điều trị thích hợp sẵn có
- Không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng montelukast.
- Chưa có dữ liệu chứng minh hiệu quả của corticosteroid dạng uống có thể giảm khi dùng đồng thời với montelukast.
- Hiếm khi bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống hen bao gồm cả montelukast có tăng bạch cầu ưa eosin hệ thống, thỉnh thoảng có các dấu hiệu lâm sàng của viêm mạch máu đi kèm hội chứng Churg-Strauss, thường gặp khi điều trị corticosteroid toàn thân.
- Điều trị bằng montelukast không làm thay đổi nhu cầu ở bệnh nhân dùng aspirin, tuy nhiên người hen suyễn nhạy cảm nên tránh uống aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase – Lapp hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.
Tác dụng phụ
Những trường hợp không nhất thiết phải có chỉ định chăm sóc y tế.
- Ít gặp: tăng enzym gan gồm ALT va AST.
- Hiếm gặp: đái mủ (mủ trong nước tiểu).
Những trường hợp cần có sự chăm sóc y tế khi các tác dụng tiếp tục hoặc gây khó chịu
- Tỉ lệ xuất hiện nhiều: đau đầu.
- Tỷ lệ xuất hiện ít hơn: đau bụng hoặc đau dạ dày, suy nhược hoặc mệt mỏi (suy yếu hoặc mệt mỏi bất thường), ho, đau răng, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa (ợ nóng), sốt, viêm đạ dày ruột, nhiễm trùng (đau bụng hoặc dạ dày), nghẹt mũi vàphát ban da.
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo trong quá trình lưu hành và dử dụng montelukast:
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: tăng xu hướng chảy máu.
- Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng ú quá mẫn bao gồm cả sốc phản vệ, thâm nhập bạch cầu ái toan ở gan.
- Rối loạn tâm thân: giấc mơ bất thường bao gồm cả những cơn ác mộng, ảo giác, tâm lý hiếu động thái quá (bao gồm cả kích thích, bồn chồn, kích động bao gồm cả hành vi gay han va chống đối), trầm cảm, trong những trường hợp rất hiếm có suy nghĩ và hành vỉ tự tử, mất ngủ.
- Rối loạn hệ thân kinh: chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, co giật.
- Rối loạn tim mạch: đánh trống ngực
- Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
- Rối loạn gan mật: tăng nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST), viêm gan ứ mật.
- Rối loạn da và các tổ chức dưới da: phù mạch, bầm tím, nổi mề đây, ngứa, phát ban, ban đỏ.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút cơ bắp.
- Rối loạn tổng quái và tại chỗ: suy nhược, mệt mỏi, khó ở, phù nề.
Tương tác thuốc
- Có thể dùng Montelukast với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị mãn tính bệnh hen.
- Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, liều khuyến cáo trong điều trị của Montelukast không ảnh hưởng đáng kể tới dược động học của các thuốc sau: theophyllin, prednisone, prednisolone, thuốc ngừa thai (ethinyl estradiol/norethrindron 35/1), terfenadin, digoxin và warfarin.
- Montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, thận trọng khi dùng, đặc biệt là ở trẻ em, khi dùng montelukast đồng thời với các thuốc gây cảm ứng CYP 3A4 như phenytoin, phenobarbital và rifampicin
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng quá liều: không có thông tin sẵn có về tác dụng lâm sàng của quá liều.
Điều trị: Việc điều trị bao gồm loại bỏ thuốc chưa được hấp thu qua đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và điều trị hỗ trợ nếu cần thiết.
Người ta không biết liệu montelukast có được loại bỏ bằng thẩm phân phúc mạc hay chạy thận nhân tạo hay không. Những bệnh nhân sử dụng quá liều đã được khẳng định hoặc nghi ngờ nên tham khảo hội chấn tâm thần.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Montelair 10 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Montelair 10 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thuốc Montelair 10 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Montelair 10
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Montelair 10 vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Các leukotrienes cysteinyl (LTC4, LTD4, LTE4) là các eicosanoid kháng viêm tiết ra từ các tế bào khác nhau bao gồm tế bào mast và bạch cầu ái toan.
- Montelukast là hoạt chất dùng đường uống có hiệu nghiệm cải thiện đáng kể các thông số của viêm hen. Dựa trên nghiên cứu sinh hóa và dược lý, nó liên kết chọn lọc và có ái lực cao với các thụ thể của CysLTI
Dược động học
- Hấp thu:
Montelukast được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Với viên nén bao phim 10mg, nồng độ đỉnh huyết tương (Cmx) đạt được sau 3 giờ (Tmax) ở người lớn sau khi uống lúc đói. Sinh khả dụng đạt 64%. Hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Phân bố: Hơn 99% monteluksat gắn kết vào protein huyết tương. Thể tích phân bố trung bình của montelukast là 8-11L. Nghiên cứu trên chuột với montelukast phóng xạ cho thấy có phân phối tối thiểu qua hàng rào máu não. Ngoài ra, nồng độ phóng xạ trong 24 giờ sau liều uống đã được tìm thấy trong tất cả các mô khác.
- Chuyển hóa: Montelukast được chuyển hóa mạnh nên trong các nghiên cứu với liều điều trị, nổng độ chất Z chuyển hóa trong huyết tương của montelukast đã không thể phát hiện được ở trạng thái ổn định nơi người lớn và trẻ em.