Thuốc Montelukast 10 mg là gì?
Thuốc Montelukast 10 mg là thuốc ETC chỉ định phòng ngừa và điều trị hen phế quản mạn tính ở người lớn và trẻ em 6 tháng tuổi; phòng ngừa cơn co thắt phế quản ở bệnh nhân hen do vận động gắng sức; giảm các triệu chứng trong viêm mũi dị ứng.
Tên biệt dược
Montelukast 10 mg
Dạng trình bày
Thuốc Montelukast 10 mg được bào chế dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Montelukast 10 mg được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ nhôm/ nhôm x 10 viên
Phân loại
Thuốc Montelukast 10 mg thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD- 20266-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Montelukast 10 mg có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm
27 Điện Biên Phủ, F. 9, TP. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh Việt Nam
Thành phần của thuốc Montelukast 10 mg
Mỗi viên có chứa:
- Montelukast ……………………………………………..10mg
- Tá dược: (Lactose monohydrat, Avicel, PVP, Disolcel, ‘Magnesium stearat, Aerosil, HPMC, PEG 6000, Titan oxyd, Talc, Màu vàng oxyd sắt, màu đỏ oxyd sắt)………………………………….vừa đủ 1 viên
- Công dụng của Montelukast 10 mg trong việc điều trị bệnh:
- Phòng ngừa và điểu trị hen phế quản mạn tính ở người lớn và trẻ em 6 tháng tuổi
- Phòng ngừa cơn co thắt phế quản ở bệnh nhân hen do vận động gắng sức
- Giảm các triệu chứng trong viêm mũi dị ứng:
+ Viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên + Viêm mũi dị úng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên
Hướng dẫn sử dụng thuốc Montelukast 10 mg
Cách sử dụng
Thuốc Montelukast 10 mg được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
– Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 10mg mỗi ngày
– Trẻ em từ 6 tuổi đến 14 tuổi: 5mg mỗi ngày
– Trẻ em từ 6 tháng tuổi đến 5 tuổi: 4mg mỗi ngày
Lưu ý đối với người dùng thuốc Montelukast 10 mg
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
- Chưa xác định được hiệu lực khí uống montelukast trong điều trị các cơn hen cấp tính, vì vậy không nên dùng montelukast để điều trị cơn hen cấp
- Không nên dùng Montelukast để thay thế đột ngột các corticoid đường uống hay đường hít. Tuy nhiên, liều dùng đường hít có thể được giảm từ từ có kiểm soát
- Mặc dù chưa thiết lập được mối quan hệ ngẫu nhiên với các đối kháng thụ thể leukotrien, cần phải chú ý thận trọng kiểm tra khi giảm liều corticoid toàn thân ở những bệnh nhân dùng Montelukast
Tác dụng phụ
Có thể gặp: tăng esinophil và viêm mạch tương tự hội chứng Churg Strauss
– Toàn thân: đau, đau bụng, suy nhược, mệt mỏi, sốt
– Tiêu hóa: ăn không tiêu, rối loạn dạ dày – ruột, dễ bị viêm nhiễm
– Thần kinh :đau đầu, chóng mặt
– Hô hấp: cúm, sổ mũi, nghẹt mũi
– Da: phát ban
– Các tác dụng khác: ALT tăng, AST tăng, tiểu ra mũ
Tương tác thuốc
Không cẩn điều chỉnh tiểu đùng khi uống montelukast cùng các thuốc: phenytoin, phenobarbital, rifampicin
Xử lý khi quá liều
Chưa có thông tin vềsự quá liều. Nếu quá liều điều trị triệu chứng và nâng đỡ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Montelukast 10 mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Montelukast 10 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Montelukast 10 mgcó hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Montelukast 10 mg
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Montelukast 10 mg vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Montelukast đối kháng chọn lọc tại receptor leukotrien để giảm sản xuất leukotrien. Leukotrien là chất gây co thắt phế quản
Dược động học
Sau khi uống, montelukast hdp thu nhanh và hẩu như hoàn toàn. Sinh khả dung sau khí uống khoảng 58-66%, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 3-4 gid. Hơn 99% montelukast liễn kết với protein huyết tương.
Montelukast chuyển hóa chủ yếu ở đa dày ruột và hoặc gan