Thuốc Montemac 10 là gì?
Thuốc Montemac 10 là thuốc ETC chỉ định dùng trong bệnh hen suyễn ở người lớn từ 15 tuổi trở lên, dùng khi các corticosteroids dạng xông hít và các thuốc chủ vận beta tác dụng ngắn không đem lại hiệu quả điều trị, dùng montelukast 10mg với người hen suyễn, montelukast có thể làm giảm cả triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, dùng để dự phòng hen suyễn khi sử dụng các thuốc có thành phần gây co thắt phế quản.
Tên biệt dược
Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) – 10 mg
Montemac 10
Dạng trình bày
Thuốc Montemac 10 được bào chế dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Montemac 10 được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Montemac 10 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-19702-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc Montemac 10 có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Macleods Pharmaceuticals Ltd.
Block N-2, Vill. Theda, P.O. Lodhimajra, Baddi, Distt.Solan (H.P) Ấn Độ
Thành phần của thuốc Montemac 10
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
- Hoạt chất: montelukast natri tương đương với montelukast…………. 10,00 mg
- Tá được: Lactose monohydrat, cellulose vi tính thể (PH 101), croscarmellose natri, hydroxypropyl cellulose, dinatri edetat, magnesi stearat, ta duoc bao Instacoat Aqua Brown (ICG-A-10310) (hỗn hợp hypromellose 6cps 40%, hydroxy propyl cellulose 35%, titan dioxid 24, 21%, oxid sắtt vàng 0,74%, oxid sắt đỏ 0,05%)
Công dụng của Montemac 10 trong việc điều trị bệnh:
- Montelukast 10mg được dùng trong bệnh hen suyễn ở người lớn từ 15 tuổi trở lên.
- Montelukast 10mg được dùng khi các corticosteroids dạng xông hít và các thuốc chủ vận beta tác dụng ngắn không đem lại hiệu quả điều trị. Khi dùng montelukast 10mg với người hen suyễn, montelukast có thể làm giảm cả triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa.
- Montelukast 10mg cũng được dùng để dự phòng hen suyễn khi sử dụng các thuốc có thành phần gây co thắt phế quản.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Montemac 10
Cách sử dụng
Thuốc Montemac 10 được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị
Liều thông thường: Người lớn, trẻ em từ 15 tuôi trở lên:
+ Liều thông thường với người bị hen hoặc vừa bị hen, vừa bị viêm mỗi dị ứng là 1 viên 10mg vào buổi tối.
+ Tác dụng trị liệu của montelukast dạ t được sau 1 ngày điều trị. Có thể uống lúc đói hoặc lúc no. Nên tiếp tục dùng montelukast ngay cả khi tình trạng hen đã được kiểm soát.
+ Không cần hiệu chỉnh liều với người cao tuổi, người suy thận, người bị suy gan nhẹ tới trung bình. Không có đữ liệu về sử dụng montelukast với người bị suy gan nặng.
+ Dạng bào chế viên nén bao phim montelukast 10mg chỉ thích hợp với người từ 15 tuổi trở lên
+ Với trẻ em dưới 15 tuổi, xin tham khảo các dạng bào chế khác.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Montemac 10
Chống chỉ định
Không dùng với các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
- Không nên sử dụng montelukast đường uống đề điều trị hen cấp tính. Khi xảy ra hen cấp tính, nên sử dụng các thuốc chủ vận β tác dụng ngắn.
- Không nên thay thế đột ngột montelukast khi đang dùng các thuốc cortieosteroids đường uống hoặc đường xông hít.
- Chưa thấy dữ liệu nào cho thấy cần giảm liều corticosteroids khi uống phối hợp với montelukast.
- Bác sĩ cần thông báo cho bệnh nhân về các tác dụng có thể xảy ra như tăng bạch cầu ưa eosin, viêm mạch, phát ban, biến chứng tim mạch, bệnh thần kinh …
- Không nên dùng thuốc ở bệnh nhân bị bệnh di truyền như rối loạn dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc rồi loạn hấp thu glucose – galactose.
Tác dụng phụ
Tác dụng thường gặp nhất (1/100 < ADR < 1/10) là đau đầu, đau bụng.
Các tác dụng không mong muốn khác như:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Hệ máu: Tăng nguy cơ chảy máu.
- Phản ứng quá mãn, thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin ở gan.
- Rối loạn tinh thần: ác mộng, ảo giác, ngủ gà, mộng du, lo lắng, kích thích, rùng mình, trầm cảm, hiếm gặp có suy nghĩ/ hành vi tự tử.
- Hệ thần kinh: hoa mắt, chóng mặt, dị cảm, động kinh.
- Trên tim: đánh trống ngực.
- Hô hấp: chảy máu cam
- Trên đường tiêu hóa: tiêu chảy, táo bón, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
- Trên gan- mật: tăng nồng độ transaminase (ALT, AST), viêm gan (bao gồm ứ mật, tổn thương tế bào gan).
- Da và các mô dưới da: phù mạch, thâm tím, mày đay, ngứa, ban đỏ.
- Hệ cơ xương và các mô liên kết: đau khớp, đau cơ.
- Rối loạn chung: mệt mỏi, khó chịu, phù, sốt.
- Rất hiếm gặp: hội chứng Churg- Strauss (CSS).
Tương tác thuốc
– Chưa thấy tương tác nào xảy ra khi phối hợp montelukast với các thuốc sau: theophillin, prednison, prednisolon, các thuốc tránh thai đường uống, terfenadin, digoxin va warfarin.
– Vì montelukast được chuyển hóa thông qua CYP3A4 nên các thuốc gây cảm ứng enzym CYP3A4 như phenobarbital, phenytoin, rifampicin làm giảm diện tích dưới đường cong của montelukast. Cần thận trọng khi phối hợp.
– Montelukast không làm ảnh hưởng tới chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa bởi CYP 2C8 (như paclitaxel, rosiglitazon, repaglinid).
Xử lý khi quá liều
- Khi quá liều, có thể gây đau bụng, ngủ gà, khát nước, đau đầu, buồn nôn, kích thích tâm thần vận động.
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu, vì vậy nếu xảy ra trường hợp quá liều, cần theo dõi chặt bệnh nhân, điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Montemac 10 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Montemac 10 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, nơi khô ráo,tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Montemac 10có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Montemac 10
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Montemac 10 vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Nhóm dược lý: Đỗi kháng thụ thể leukotrien.
- Cơ chế tác động:
- Cac cysteinyl leukotrien (như LTC4, LTD4, LTE4) là các chất hoạt hóa phản ứng viêm, được giải phóng từ nhiều tế bào như tế bào mast và bạch cầu ưa eosin. Các tác nhân gây phản ứng hen liên kết với thụ thể cysteinyl leukotrien (CysLT).
- Các thụ thể CysLT1 được tìm thay ở các tế bào cơ trơn và trong đại thực bào ở đường hô hấp và trên các tế bào hoạt hóa phản ứng viêm khác như bạch cầu ưa eosin.
- Ở người bị hen, các ảnh hưởng do leukotrien bao gồm co thắt phế quan, tăng sinh nhầy, tăng sinh bạch cầu ưa eosin.
Dược động học
- Hấp thu: montelukast đượe hấp thu nhanh qua đường uống và không ảnh hưởng bởi sự có mặt của thức ăn. Nồng độ đỉnh Cmax„ đạt được sau 2 đến 2,5 giờ dùng thuốc ở người lớn khi đói. Sinh khả dụng đường uống trung bình là 73% và giảm còn 63% khi ăn no.
- Phân bố: montelukast liên kết hơn 99 % với protein huyết tương. Thể tích phân bế Vss đạt khoảng 8 —11 lít.
- Chuyến hóa: montelukast được chuyển hóa mạnh bởi hệ thống cytochrom P450 3A4, 2A6, 2C9. Các chất chuyển hóa không có vai trò điều trị đáng kể.
- Thái trừ: Độ thanh thải huyết tương của montelukast trung bình khoảng 45 ml/ phú tở người lớn khỏe mạnh. Montelukast và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yêu qua đường mật.
Hình ảnh tham khảo
