Thuốc Moxetero là gì?
Thuốc Moxetero là thuốc kê đơn ETC – Thuốc điều trị các nhiễm khuẩn trên các bệnh nhân 18 tuổi trở lên do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với moxifloxacin gây ra.
Tên biệt dược
Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin hydrochlorid) – 400mg
Dạng trình bày
Thuốc Moxetero được bào chế dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Moxetero thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-18708-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Moxetero có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Hetero Labs Limited
Unit-V, Sy. No. 410, 411, APIICSEZ, Polepally Village, Jadcherla Mandal Mahaboognagar Dict-509301 Ấn Độ
Thành phần của thuốc Moxetero
Mỗi viên nén bao phim chứa 436,8mg Moxifloxacin HCI Ph.Eur tương đương với 400mg Moxifloxacin.
Tá dược: Cellulose microcrystalline (Avicel PH 101), croscarmellose sodium (Ac-Di-Sol), colloidal anhydrous silica (Acrosil-200), povidone K-30 (Kollidon-30), magnesium stearate va Opadry Pink 03834285.
Công dụng của Moxetero trong việc điều trị bệnh
- Điều trị các nhiễm khuẩn trên các bệnh nhân 18 tuổi trở lên do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với moxifloxacin gây ra.
Moxctero có thể dùng để hoàn thành một đợt điều trị trên các bệnh nhân đã được cải thiện trong, quá trình điều trị khởi dầu bằng tiêm tĩnh mạch moxifloxacin đỗi với các chí định sau đây:
- Viêm phổi cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn da biên chứng và các cấu trúc da
Hướng dẫn sử dụng thuốc Moxetero
Cách sử dụng
Thuốc Moxetero được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Liều khuyến cáo là một viên 400mg/ngày. Không dùng quá liều.
- Trẻ em và thanh thiếu niên: Chưa rô độ an toàn và hiệu quả của moxifloxacin trên trẻ em và thanh thiếu niên. Moxifloxacin chống chỉ định đổi trẻ em và thanh thiếu niên < 18 tuổi.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Moxetero
Chống chỉ định
- Quá mẫn với moxifloxacin, các quinolon khác hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú,.
- Bệnh nhân duới 18 tuổi.
- Bệnh nhân có tiền sử bị bệnh rối loạn gân do điều trị bằng quinolon
- Khoảng QT kéo dài do bẩm sinh hoặc mắc phải
- Rối loạn các chất điện phân, đặc biệt là giảm kalihuyết không kiểm soát được
- Nhịp tim chậm trên lâm sàng
- Suy tim trên lâm sàng cùng với giảm phân suất tống máu tâm thất trái
- Tiền sử có các triệu chứng loạn nhịp tim
Tác dụng phụ.
- Buồn nôn và tiêu chảy.
- Bệnh nấm ở miệng hoặc nấm âm đạo; đau đầu chóng mặt; khoảng QT kéo đài trên các bệnh nhân tăng kali máu; nôn, đau đạ dày va đau bụng; tăng transaminase.
- Giảm bạch cầu do thiếu máu, giảm bạch cầuu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu ưa cosin; thời gian prothrombin kéo dài; tăng INR; phản ứng di ứng,…
Xử lý khi quá liều
Cần tiến hành điều trị triệu chứng toàn thân. Cần theo dõi điện tâm đồ do có khả năng xảy ra hiện tượng kéo dài khoảng QT. Việc dùng sớm than hoạt trong quá trình hấp thụ có thể mang lại lợi ích ngăn chặn việc tăng quá mức biểu hiện nồng độ moxifloxacin trong cơ thể- trong trường hợp dùng thuốc uống quá liề
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Moxetero đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Moxetero đang được cập nhật.
Thận trọng
- Khoảng QT kéo dài và tình trạng trên lâm sàng liên quan khoảng QT kéo dài.
- Thận trọng khi sử dụng các loại thuốc làm giảm kali trên các bệnh nhân đang sử dụng moxifloxacin.
- Rối loạn chức năng gan nghiêm trọng.
- Phản ứng da bọng nước nghiêm trọng.
- Các bệnh nhân có triệu chứng tiền co giật.
- Bệnh thân kinh ngoại biên
- Phản ứng tâm thần.
- Tiêu chảy do dùng thuốc kháng sinh bao gầm viêm đại tràng.
- Các bệnh nhân bị bệnh nhược cơ.
Tương tác thuốc
- Dùng kèm than hoạt với liều uống 400 mg moxifloxaein dẫn đến ức chế hấp thụ thuốc và giảm nồng độ thuốc trong cơ thể hơn 80%.
- Không loại trừ tác dụng bỗ sung làm kéo dài khoảng QT của moxifloxacin và các loại thuốc sau: thuốc chống rỗi loạn nhịp tim nhóm IA hoặc thuốc chống rồi loạn nhịp tim nhóm III.
- Khoảng cách thời gian dùng thuốc là 6 giờ đối với các thuốc có eation hóa trị 2 và hóa trị 3 và dùng thuốc moxifloxacin.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Moxetero
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Moxetero vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Moxifloxacin hydrochlorid là một hoạt chất tổng hợp kháng khuẩn phố rộng dùng đường uống và tiêm tĩnh mạch. Moxifloxacin, một fluoroquinolon, có dưới dạng muối monohydroehlorid của 1-cyclopropyl-7-[(S,S)2.8-diazabicyclo[4.3.0]non-8-yl]-6-fluoro-8 -methoxy-],4-dihydro-4- oxo-3 quinoline carboxylic acid.
Dược động học
Hấp thụ và khả dụng sinh học: Sau khi uống moxifloxacin nhanh chống được hấp thụ gần hết. Nồng độ khả dụng sinh học tuyệt đối chiếm khoảng 9J%.
Phân bố: Moxifloxacin được phân bố nhanh chng trong các khoảng ngoài mạch: sau liều 400 mg đã quan sát thấy diện tích dưới đường cong AUC với giá trị 35 m gh/l.
Chuyển hóa: Moxifloxacin trải qua sự chuyển dạng sinh học giai đoạn II và được bài tiết nguyên vẹn qua thận và đường mật/cặn bã cũng như dưới dạng hợp chất sulpho (M1) và glucuronid (M2). MI va M2 là các chất chuyển hoá duy nhất có liên quan ở người, cả hai là thành phần vỉ sinh không hoạt động.
Thải trừ: Moxifloxacin được đào thải từ huyết tương với thời gian bán huỷ trung bình kết thúc là 12 giờ.
Hình ảnh tham khảo
