Thuốc Mozoly 5 là gì?
Thuốc Mozoly 5 là thuốc ETC dùng để điều trị các triệu chứng về đường tiêu hóa (ợ nóng, buồn nôn/nôn) liên quan đến bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Mozoly 5.
Dạng trình bày
Thuốc Mozoly 5 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Mozoly 5 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Mozoly 5 có số đăng ký: VN-18501-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mozoly 5 có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Mozoly 5 được sản xuất ở: Cadila Pharmaceuticals Ltd.
Địa chỉ: 1389, Trasad Road, Dholka-387 810, District: Ahmedabad, Gujarat state Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Mozoly 5
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Dược chất: Mosaprid Citrat Dihydrat tương đương với Mosaprid Citrat……………5mg
Tá dược: Lactose, Natri Starch Glycolat, Hydroxy Propyl Methyl Cellulose (Scps), Cellulose vi tinh thể, Natri Croscarmellose, bột Talc tinh khiết, Magnesi Stearat, Opadry màu xanh lá cây (21851071).
Công dụng của thuốc Mozoly 5 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mozoly 5 là thuốc ETC dùng để điều trị các triệu chứng về đường tiêu hóa (ợ nóng, buồn nôn/nôn) liên quan đến bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mozoly 5
Cách sử dụng
Thuốc Mozoly 5 được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Mozoly 5 khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Đối với người trưởng thành: Dùng mỗi lần 1 viên (5mg mosaprid citrat) ngày 3 lần, có thể uống trước hay sau bữa ăn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mozoly 5
Chống chỉ định
Mozoly được chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với mosaprid.
Tác dụng phụ
Các phản ứng phụ quan sát được ở 40 trong số 998 bệnh nhân (4%) trong các thử nghiệm lâm sàng. Các phản ứng chủ yếu là tiêu chảy phân lỏng (1,8%), khô miệng (0,5%), suy nhược (0,3%) vân vân.
Các giá trị bất thường quan sát được trong phòng thí nghiệm là 30 trong số 792 (3,8%) trường hợp và bao gồm trường hợp tăng eosinophil (1,1%), triglycerid (1,0%), GOT, GPT, ALP và y-GTP (mỗi trường hợp 0,4%).
* Thông báo ngay cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Chưa được nghiên cứu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Mozoly 5 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Mozoly 5 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Mozoly 5
Nên tìm mua thuốc Mozoly 5 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược động học
Dược động học và tỉ lệ liều của mosapid cirat ((+-)-4-amino-5-chloro-2-ethoxy-N-[[4-(4-fluorobenzyl)-2-morpholinyl]methyl] benzamid citrat dihydrat, AS4370, CAS 112885-42-4) được nghiên cứu ở các đối tượng nam giới tình nguyện khỏe mạnh.
Trong các nghiên cứu lâm sàng ở người, các đối tượng nghiên cứu dùng liều uống đơn (5, 19, 20 và 40 mg, mỗi nhóm gồm 5 người) và một liều uống đa (20mg 3 lần mỗi ngày trong vòng một ngày, và liều 10 và 20 mg 3 lần mỗi ngày trong vòng 8 ngày, mỗi nhóm gồm 5 người). Ảnh hưởng của thức ăn lên dược động học của mosaprid cũng đã được đánh giá sau một liều uống đơn 10 mg với phương pháp mở, bắt chéo 2 cách.
Nồng độ trung bình trong huyết tương của mosaprid đạt được đỉnh 0,5-1 h sau liều uống đơn 5, 10, 20 và 40 mg. Các đỉnh trong huyết tương đạt được với các giá trị theo thứ tự 25,1, 51,2, 157,8 và 280,6 ng/ml, và theo sau đó là việc giảm đầu tiên với thời gian bán hủy rõ ràng là 1,4-2,0 giờ.
Cmax và AUC tăng theo liều, chỉ rõ dược động học tuyến tính của mosaprid lên đến 40 mg. Cmax của M-l, một chất chuyển hóa des-4-fluorobenzyl, chiếm 1/6 của chất chuyển hóa dưới đạng không đổi. Phần mosaprid không đổi được bài tiết qua đường tiết niệu và M-1 suốt 48 giờ sau liều đơn chiếm theo thứ tự 0,1-0,4% và 7,0-11,0% liều. Không có thay đổi đáng kể về thuộc tính nồng độ thuốc trong huyết tương-thời gian và việc thải qua đường tiết niệu giữa các đơn liều và đa liều, chỉ rõ rằng dược động học của mosaprid ở người không bị thay đổi bởi việc dùng đa liều.
Dược lực học
Mosaprid là một dẫn xuất benzamid thay thế với các đặc tính tăng cường vận động dạ dày, do đó tăng cường nhu động dạ dày ruột và làm rỗng dạ dày.
Cơ chế tác động:
Thuốc này là một thuốc đối vận thụ thể 5-HT chọn lọc. Người ta tin tưởng rằng thuốc này kích thích các thụ thể 5-HT trong đám rối thần kinh tiêu hóa, và việc này làm tăng việc phóng thích acetylcholin, dẫn đến việc tăng nhu động dạ dày-ruột và tăng việc làm rỗng dạ dày.
Dược lý lâm sàng:
Trong các nghiên cứu được lý lâm sàng ở các đối tượng khỏe mạnh và các bệnh nhân bị chứng viêm dạ dày mãn tính, liều đơn 5 mg thuốc này làm tăng việc làm rỗng dạ dày.
Lưu ý và thận trọng
Thận trọng: Nếu không đạt hiệu quả điều trị sau hai tuần, thì nên ngừng điều trị.
Sử dụng ở trẻ em: Không an toàn cho trẻ dưới 13 tuổi.
Sử dụng ở người lớn: Cần xem xét cẩn thận ở bệnh nhân lớn tuổi. Bất cứ phản ứng ngoại ý nào cũng được điều trị thích hợp, như giảm liều điều trị.
Tương tác thuốc
Nên thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau đây:
Các thuốc kháng giao cảm (Atropin Sulphat Butylscopolamin Bromid): Do tác động làm tăng nhu động ruột của thuốc này đã được kích hoạt bởi sự hoạt hóa hệ giao cảm, nên việc dùng đồng thời các thuốc đối kháng hệ giao cảm có thể làm giảm hiệu quả của thuốc này.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Vì không có các nghiên cứu có kiểm soát và đầy đủ ở phụ nữ mang thai, dung dịch moxifloxacin chỉ nên dùng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích sử dụng cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.
Phụ nữ cho con bú: Moxifloxacin không được xác định trong sữa mẹ, mặc dù moxifloxacin được cho là bài tiết qua sữa mẹ. Nên thận trong khi sử dụng dung dịch Moxieye trong thời kỳ cho con bú
Người lái xe và vận hành máy móc
Phụ nữ mang thai:
Chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị vượt trội hơn nguy cơ có thể có (chưa xác định độ an toàn của thuốc ở phụ nữ mang thai và cho con bú).
Cho con bú:
Tránh chỉ định thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết điều trị, người mẹ nên ngưng cho con bú trong thời gian điều trị (nghiên cứu ở thỏ cho thấy thuốc này tiết qua sữa).
Ảnh hướng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy trước tác động nào.
Hình ảnh tham khảo

Thông tin hay, cảm ơn bài viết của bạn