Thuốc Mubevit Inj. 2g là gì?
Thuốc Mubevit Inj. 2g là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng, hoặc khi chưa biết rõ loại vi khuẩn gây bệnh hoặc do các vi khuẩn nhạy cảm gây bệnh viêm tủy xương, nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc do vi khuẩn, viêm phúc mô, và các nhiễm khuẩn nặng khác cần điều trị bằng kháng sinh tiêm.
- Dự phòng trước phẫu thuật ở các bệnh nhân cần giải phẫu có khả năng bị nhiễm khuẩn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Mubevit Inj. 2g
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 10 lọ
Phân loại thuốc Mubevit Inj. 2g
Thuốc Mubevit Inj. 2g là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-16495-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Kyongbo Pharm. Co., Ltd.
Địa chỉ: 345-6 Silok-Dong, Asan Si, Chungcheong Nam-Do, 336-020 KoreaThành phần của thuốc Mubevit Inj. 2g
- Cefotaxim Natri tương đương cefotaxim: 2g
- Tá dược: không có
Công dụng của thuốc Mubevit Inj. 2g trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mubevit Inj. 2g là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng, hoặc khi chưa biết rõ loại vi khuẩn gây bệnh hoặc do các vi khuẩn nhạy cảm gây bệnh viêm tủy xương, nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc do vi khuẩn, viêm phúc mô, và các nhiễm khuẩn nặng khác cần điều trị bằng kháng sinh tiêm.
- Dự phòng trước phẫu thuật ở các bệnh nhân cần giải phẫu có khả năng bị nhiễm khuẩn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mubevit Inj. 2g
Cách dùng thuốc Mubevit Inj. 2g
Thuốc dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc Mubevit Inj. 2g
Người lớn:
- Liều thường dùng cho mỗi ngày là từ 2 – 6 g chia làm 2 hoặc 3 lần. Trong trường, hợp nhiễm khuẩn nặng thì liều có thể tăng lên đến 12 g mỗi ngày, truyền tĩnh mạch chia làm 3 đến 6 lần.
- Liều thường dùng đối với nhiễm khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa) là trên 6 g mỗi ngày.
- Điều trị bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1g.
- Phòng nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm 1g trước khi làm phẫu thuật từ 30 đến 90 phút. Mổ đẻ thì tiêm 1 g vào tĩnh mạch cho người mẹ ngay sau khi kẹp cuống rau và sau đó 6 và 12 giờ thì tiêm thêm hai liều nữa vào bắp thịt hoặc tĩnh mạch.
Trẻ em:
- Mỗi ngày dùng 100 – 150 mg/kg thể trọng (với trẻ sơ sinh là 50 mg/kg,thể trọng) chia làm 2 đến 4 lần. Nếu cần thiết thì có thể tăng liều lên tới 200 mg/kg (từ 100 đến 150 mg/kg đối với trẻ sơ sinh).
Liều dùng cho người suy thận:
- Cần phải giảm liều cefotaxim ở người bệnh bị suy thận nặng (46 thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút): Sau liều tấn công ban đầu thì giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong một ngày; liều tối đa cho một ngày là 2 g.
Liều dùng cho người suy gan:
- Không cần thiết điều chỉnh liều dùng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mubevit Inj. 2g
Chống chỉ định
- Bệnh nhân được biết mẫn cảm với kháng sinh cephalosporin.
Thận trọng khi dùng
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefotaxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Có dị ứng chéo giữa penicilin với cephalosporin trong 5 – 10% trường hợp. Phải hết sức thận trọng khi dùng cefotaxim cho người bệnh bị dị ứng với penicilin. Nếu đồng thời dùng thuốc có khả năng gây độc đối với thận (ví dụ như các aminoglycosid) thì phải theo dõi kiểm tra chức năng thận. Cefotaxim có thể gây dương tính giả với test Coombs, với các xét nghiệm về đường niệu, với các chất khử mà không dùng phương pháp enzym.
- Do các bất thường huyết học có thể phát triển khi điều trị bằng cefotaxim, nên kiểm soát công thức máu nếu điều trị kéo dài trên 7 ngày. Trường hợp thiếu bạch cầu trung tính (<1400 /mm3), nên ngưng điều trị.
Tác dụng phụ của thuốc Mubevit Inj. 2g
- Tiết niệu-sinh dục: nhiễm Candida.
- Đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy.
- Đường mật: tăng nhẹ transaminase gan, phosphatase kiếm và bilirubin, viêm gan thoáng qua và vàng da ứ mật.
- Thận: cũng như các kháng sinh cephalosporin khác, hiếm thấy có những thay đổi chức năng thận khi dùng cefotaxim liều cao, đặc biệt khi được kê toa đồng thời với kháng sinh aminoglycosid. Hiếm có trường hợp viêm kẽ thận ở các bệnh nhân điều trị bằng cefotaxim.
- Hệ thần kinh trung ương: nhức đầu, chóng mặt. Dùng liều cao kháng sinh cephalosporin, đặc biệt ở các bệnh nhân suy thận có thể gây bệnh não (như là mắt nhận thức, chuyển động bất thường và co giật).
- Mẫn cảm: đã có báo cáo về các phản ứng mẫn cảm. Các phản ứng này bao gồm nổi mẩn đỏ da, ngứa và ít nổi mề đay, rất hiểm bị sốc phản vệ (như là phù mạch và co phế quản có thể gây sốc). Cũng như các kháng sinh cephalosporin khác, thỉnh thoảng có trường hợp bị hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu mô có độc, ban đỏ đa hình.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Cefotaxim được biết là qua được nhau thai. Mặc dầu các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác dụng có hại nào đối với sự phát triển của bào thai, nhưng tính an toàn của cefotaxim cho phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Do đó, không nên dùng cefotaxim trong thai kỳ đặc biệt là trong 3 tháng. đầu nếu không cân nhắc lợi ích mong đợi và nguy cơ tiềm ẩn.
Thời kì cho con bú:
- Cefotaxim được tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ và thường thích hợp với việc cho con bú, nhưng khuyến cáo theo dõi trẻ bú mẹ. Vì vậy, nên thận trọng khi dùng cefotaxim cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Cefotaxim có thể gây chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị tiêu chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng có màng giả, đây là một rối loạn tiêu hóa nặng. Cần phải ngừng cefotaxim và thay thế bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm đại tràng do C. difficile (ví dụ như metronidazol, vancomycin).
- Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay cefotaxim và đưa người bệnh đến bệnh viện để điều trị. Có thể thẩm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ cefotaxim trong máu.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Mubevit Inj. 2g
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Mubevit Inj. 2g đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Mubevit Inj. 2g
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Mubevit Inj. 2g
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua Mubevit Inj. 2g Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Mubevit Inj. 2g
Dược lực học
- Cefotaxim là kháng sinh cephalosporin diệt khuẩn phổ rộng thế hệ ba. Tính chất diệt khuẩn là do tác dụng ức chế sự tổng hợp màng tế bào vi khuẩn. Hiệu quả lâm sàng đã được chứng minh ở các chủng vi khuẩn nhạy cảm được phân lập, bao gồm: Staphylococcus aureus (nhạy cảm với Methicillin), Streptococci nhóm A (kể cả Streptococcus pyogenes), Streptococci nhóm B, Streptococcus pneumoniae, Streptococci nhóm viridan, Citrobacter spp., E.coli, Hinfluenzae, H. parainfluenzae, Klebsiella spp Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitides, Proteus spp., Providencia spp., Yersinia enterocolitica, Clostridium spp. (không có hiệu quả đối với Clostridium difficile), Peptostreptococcus spp., Propinonibacterium spp., Borrelia spp.
Dược động học
- Sau khi tiêm tĩnh mạch một liều 1000 mg, nồng độ đỉnh trung bình trong,huyết tương ở trong, khoảng 81 đến 102 microgam/ml. Liều 500 mg và 2000 mg tạo nồng độ huyết tương là 38 và 200 microgam/ml tương ứng. Không có tích lũy sau khi tiêm tĩnh mạch 1000 mg hoặc tiêm bắp 500 mg trong 10 hoặc 14 ngày.
- Thể tích phân bố biểu kiến ở trạng thái ổn định của cefotaxim là 21,6 lít/1,73 m3 sau khi tiêm truyền tĩnh mạch 1g trong 30 phút.
- Nồng độ trong dịch não tủy thấp khi màng não không viêm, nhưng đạt từ 3 đến 30 microgam/ml ở trẻ viêm màng não. Cefotaxim luôn qua được rào chắn máu não ở nồng độ trên nồng độ ức chế tối thiểu của các tác nhân gây bệnh nhạy cảm khi màng não bị viêm. Nồng độ (0,2-5,4 microgam/ml), ức chế hầu hết vi khuẩn Gram âm, đạt được ở đàm có mủ, dịch tiết phế quản và dịch phổi sau khi dùng liều 1 hoặc 2 g. Tương tự, nồng độ hiệu quả với hầu hết vi khuẩn nhạy cảm đạt được ở cơ quan sinh sản nữ, tai giữa, mô tuyến tiền liệt, dịch kẽ, mô thận, dịch phúc mô và vách túi mật sau khi dùng các liều điều trị thông thường. Nồng độ cao của cefotaxim và desacetyl-cefotaxim đạt được trong mật.
Tương tác thuốc
- Penicilin: Người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh vẻ não và bị cơn động kinh cục bộ nếu dùng cefotaxim đồng thời azlocilin.
- Các ureido – penicilin (azlocilin hay mezlocilin): dùng đồng thời các thứ thuốc này sẽ làm giảm độ thanh thải cefotaxim ở người bệnh có chức năng thận bình thường cũng như ở người bệnh bị suy chức năng thận. Phải giảm liều cefotaxim nếu dùng phối hợp các thuốc đó.
- Cyelosporin: Cefotaxim làm tăng tác dụng độc đối với thận của cyclospori
- Kháng sinh aminoglycosid và thuốc lợi tiểu: kháng sinh cephalosporin liều cao nên được dùng thận trọng ở các bệnh nhân đang dùng kháng sinh aminoglyeosid và thuốc lợi tiểu mạnh như là arosemid vì phối hợp này bị nghi ngờ là có tác động hai cho chức năng thận. Tuy nhiên, ở liều dùng khuyến cáo, cefotaxim thường không gây vấn đề độc tính thận.
- Thuốc thải aciduric: Probenecid tác động vào sự vận chuyển cefotaxim ở ông thận, làm chậm sự bài tiết tăng nồng độ huyết thanh.