Thuốc Mucambrox 30 là gì?
Thuốc Mucambrox 30 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị liệu tiêu chất nhầy trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường và giảm sự khạc đờm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Mucambrox 30
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng Siro
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ x 100 ml
Phân loại thuốc Mucambrox 30
Thuốc Mucambrox 30 là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-20151-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: PJSC Sic “Borshchahivskiy CPP”
Địa chỉ: 17, Myru str., Kyiv, 03134 UkrainaThành phần của thuốc Mucambrox 30
- Ambroxol hydrochlorid: 30mg
- Tá dược: Sorbitol (E 420), glycerol. propylen glycol, hydroxyethylcellulose, natri benzoat. citric acid monohydrat, saccharin natri, thực phẩm tạo vị “Apricot”, thực phẩm tạo vị “orange”. menthol, nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Mucambrox 30 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mucambrox 30 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị liệu tiêu chất nhầy trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường và giảm sự khạc đờm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mucambrox 30
Cách dùng thuốc Mucambrox 30
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Mucambrox 30
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 2-3 ngày đầu dùng liều 5ml (1 thìa cà phê) 3 lần mỗi ngày. sau đó dùng liều 5ml (1 thìa cà phê) 2 lần mỗi ngày. Uống sau bữa ăn.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Trẻ em dưới 12 tuổi sử dụng Mueaimbrox 15
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mucambrox 30
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với ambroxol hydrochlorid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Ba tháng đầu thai kỳ
- Loét dạ dày tiến triển
- Trẻ em dưới 12 tuổi
Thận trọng khi dùng
- Sử dụng Mucambrox với thuốc chống ho có thể dẫn tới khó thải đờm tại thời điểm giảm các cơn ho và do đó tránh sự kết hợp này.
- Mucambrox nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy thận và/hoặc suy gan (tăng khoảng cách giữa các liều dùng và giảm liều), ở bệnh nhân loét dạ dày và/hoặc loét tá tràng.
- Sử dụng cho trẻ em: cần tham khảo bác sĩ trước khi sử dụng thuốc cho trẻ em dưới l tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc Mucambrox 30
Phổ biến:
- Rối loạn dạ dày-ruột: tiêu chảy
Không phổ biến:
- Rối loạn chung và tình trạng nơi sử dụng thuốc: các phản ứng dị ứng. gồm ngứa. ban. phù nề, phù mạch thần kinh, tăng nhiệt độ, và khó thở.
- Rối loạn dạ dày-ruột: khó tiêu (ví dụ nôn, buồn nôn), đau bụng
Hiếm gặp
- Rối loạn dạ dày-ruột: ợ nóng
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Mucambrox 30 không được khuyến cáo trong 3 tháng đầu thai kì, và thuốc có thể được sử dụng sau khi đã đánh giá cẩn thận lợi ích đối với người mẹ và nguy cơ với thai nhi trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ
Thời kì cho con bú:
- Ambroxol hydrochlorid được bài tiết vào sữa người do đó không khuyến cáo sử dụng Mucambrox 30 trong thời kì cho con bú
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa có các nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc được tiến hành. Các báo cáo về phản ứng phụ cũng không thấy có các phản ứng phụ ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Trong trường hợp quá liều, chỉ định rửa dạ dày trong vòng 1-2 tiếng sau khi uống. Điều trị triệu chứng.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Mucambrox 30
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Mucambrox 30 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Mucambrox 30
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Mucambrox 30
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua Mucambrox 30 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Mucambrox 30
Dược lực học
- Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin có tác dụng và công dụng tương tự như bromhexin. Ambroxol có tác dụng làm đờm lỏng hơn, ít quánh hơn nên dễ bị tống ra ngoài. Vì vậy thuốc có tác dụng long đờm. Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính nặng.
- Kết quả nghiên cứu gần đây cho thấy ambroxol có tính chất kháng viêm và có hoạt tính của chất chống oxy hóa. Ngoài ra, ambroxol còn có tác dụng gây tê tại chỗ thông qua chẹn kênh natri ở màng tế bào. Ambroxol có thể kích thích tổng hợp và bài tiết chất diện hoạt phế nang. Thuốc đã được coi là một chất hoạt hóa chất diện hoạt phế nang. Tuy vậy, thuốc không có hiệu quả khi dùng cho người mẹ để phòng hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh, nhưng thuốc có hiệu quả khiêm tốn khi điều trị sớm cho trẻ nhỏ phát bệnh.
Dược động học
- Hoạt động của thuốc bắt đầu sau 15 phút uống thuốc và tác dụng kéo dài xấp xỉ 10 giờ.
- Thuốc được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong thời gian từ 0,5 tới 3 giờ sau khi uống. Liên kết của ambroxol với protein huyết tương là 80-90%.
- Ambroxol nhanh chóng được phân bổ từ máu tới các mô cơ thể và có nồng độ cao trong phổi. Thuốc qua được hàng rào máu não và nhau thai và được tiết vào sữa mẹ. Mucambrox được chuyển hóa ở gan qua sự liên hợp. Nửa đời bán thải là 10 tiếng: không thấy có sự tích lũy thuốc. Thuốc cũng như các chất chuyển hóa tan trong nước được thải trừ trong nước tiểu (xấp xỉ 90%) và 5% dưới dạng không đổi. Nửa đời bán thải tăng lên ở người suy chức năng thận nặng mạn tính.
Tương tác thuốc
- Sử dụng đồng thời Mucambrox 30 với các kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) gây tăng nồng độ kháng sinh trong mô phổi.
- Sử dụng Mucambox 30 với thuốc chống ho có thể dẫn tới khó thải đờm tại thời điểm giảm các cơn ho.