Thuốc Mumekids Stick 10 ml là gì?
Thuốc Mumekids Stick 10 ml là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị cung cấp các acid amin, Vitamin và các khoáng chất cần thiết trong các trường hợp trẻ suy dinh dưỡng, biếng ăn, còi xương, chậm lớn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Mumekids Stick 10 ml
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 10 ống, 20 ống, 30 ống, 50 ống x 10 ml
Phân loại thuốc Mumekids Stick 10 ml
Thuốc Mumekids Stick 10 ml là thuốc OTC – thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-16260-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông
Địa chỉ: Lô số 7, đường số 2, KCN. Tân Tạo, P. Tân Tạo A, Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh Việt NamThành phần của thuốc Mumekids Stick 10 ml
- Vitamin A (Retinol palmitat/acetat): 500 IU
- Vitamin D3 (Cholecalciferol ): 100 IU
- Vitamin C (Acid ascorbic): 20mg
- Vitamin B1 (Thiamin Nitrat) : 2mg
- Vitamin B2 (Riboflavin sodium phosphat): 2mg
- Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid): 2mg
- Vitamin PP (Nicotinamid): 7mg
- Calci gluconat: 50mg
- Kẽm (Kẽm sulfat): 3mg
- Lysin HCI: 25mg
- Tá dược: Methyl paraben, Propyl paraben,Eioprilh glycol, Cremophor RH4, Acesulfam, Đường RE, Sorbitol, Tinh dầu dâu/Tutii
Công dụng của thuốc Mumekids Stick 10 ml trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mumekids Stick 10 ml là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị cung cấp các acid amin, Vitamin và các khoáng chất cần thiết trong các trường hợp trẻ suy dinh dưỡng, biếng ăn, còi xương, chậm lớn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mumekids Stick 10 ml
Cách dùng thuốc Mumekids Stick 10 ml
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Mumekids Stick 10 ml
- Trẻ em dưới 1 – 5 tuổi : 2 ống mỗi ngày.
- Trẻ em đi học, thiếu niên và người lớn : 2 – 4 ống mỗi ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mumekids Stick 10 ml
Chống chỉ định
- Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng kéo dài và cùng với các thuốc khác có chứa Vitamin A, Calci và Sắt.
- Vitamin A : Người bệnh thừa vitamin A hoặc nhạy cảm với vitamin A
- Vitamin PP : Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
Thận trọng khi dùng
- Phụ nữ có thai không được dùng qua 5.000 IU vitamin A mỗi ngày.
- Vitamin A : Cần thận trọng khi có dùng thuốc khác có chứa vitamin A
- Vitamin D : Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D); suy chức năng thận; bệnh tim; sỏi thận; xơ vữa động mạch
- Vitamin B2: Sự thiếu Vitamin B2 thường xảy ra khi thiếu những vitamin nhóm B khác.
- Vitamin B6 : Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc Vitamin B6
- Vitamin PP : Cần thận trọng khi Vitamin PP liều cao trong những trường hợp sau : tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, và bệnh đái tháo đường.
Tác dụng phụ của thuốc Mumekids Stick 10 ml
Vitamin B1 : Các phản ứng có hại của Vitamin B1 rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân : Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn
- Tuần hoàn : Tăng huyết áp cấp
- Da : Ban da, ngứa, mày đay
- Hô hấp : Khó thở
Vitamin B2 :
- Không thấy tác dụng không mong muốn khi sử dụng Vitamin B2. Dùng liều cao Vitamin B2 thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm
Vitamin B6 :
- Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
- Hiếm gặp : Buồn nôn, nôn.
Vitamin PP: liều nhỏ Vitamin PP thường không gây độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao có thể xảy ra những tác dụng sau, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tiêu hóa : Buồn nôn
- Khác : Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Phụ nữ có thai không được dùng quá 5.000 IU vitamin A mỗi ngày.
- Nếu sử dụng vitamin D với liều lớn hơn liều bổ sung hàng ngày đã được khuyến cáo (RDA) cho người mang thai bình thường (400 ở thể ra nguy cơ, vì vậy không nên sử dụng vitamin D với liều lớn hơn RDA cho người mang thai. Đã xảy ra hẹp van động mạch chủ, bệnh thận và chậm phát triển về tâm thần và chậm phát triển cơ thể khi có tăng calci máu kéo dài ở trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh mà mẹ chúng đã bị tăng calci máu trong thời kỳ mang thai. Tăng calci máu trong thời kỳ mang thai có thể gây giảm nồng độ hormon cận giáp ở trẻ sơ sinh dẫn đến hạ calci máu, co giật, và động kinh.
- Nếu khẩu phần ăn không đủ vitamin D hoặc thiếu tiếp xúc với bức xạ tử ngoại, nên bổ sung vitamin D tới liều RDA trong thời kỳ mang thai
Thời kì cho con bú:
- Vitamin D tiết vào sữa, vì vậy không nên dùng vitamin D với liều lớn hơn liều RDA cho người cho con bú. Nên dùng vitamin D phụ thêm, nếu khẩu phần ăn không đủ vitamin D hoặc thiếu tiếp xúc với bức xạ tử ngoại
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa có báo cáo
Cách xử lý khi quá liều
- Điều trị nhiễm độc vitamin D : Ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy trì khẩu phần ăn có ít calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch. Nếu cần, có thể dùng corticosteroid hoặc các thuốc khác, đặc biệt thuốc lợi tiểu tăng thải calci (như : furosemid và acid ethacrynic), để giảm nồng độ calci trong huyết thanh. Có thể sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thẩm tách màng bụng để thải calci tự do ra khỏi cơ thể. Nếu ngộ độc vitamin D cấp, vừa mới uống, thì có thể ngăn ngừa tiếp tục hấp thu vitamin D bằng gây nôn hoặc rửa dạ dày. Sau khi ngừng điều trị bằng calcitriol, nồng độ calci huyết thanh trở về bình thường trong vòng 2 – 7 ngày
- Vitamin PP: Khi quá liều xảy ra không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Vitamin A : Các triệu chứng đặc trưng khi ngộ độc Vitamin A : mệt mỏi, sút cân, chán ăn, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, tóc khô ròn, môi nứt nẻ và chảy máu. Trẻ em có thể ngộ độc mạn tính như tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác. Phải ngưng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Mumekids Stick 10 ml
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Mumekids Stick 10 ml đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Mumekids Stick 10 ml
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Mumekids Stick 10 ml
Nơi bán thuốc Mumekids Stick 10 ml
Nên tìm mua Mumekids Stick 10 ml Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Mumekids Stick 10 ml
Dược lực học
- Vitamin A : Sau khi đã được các enzym của tụy thủy phân thành retinol, các este của vitamin A được hấp thu ở ống tiêu hóa. Kém hấp thu mỡ, ăn thiếu protein, rối loạn chức năng gan hay chức năng tụy làm giảm hấp thu vitamin A. Một số retinol được dự trữ ở gan và từ đấy được giải phóng vào máu dưới dạng gắn với một globulin đặc hiệu. Dự trữ vitamin A của cơ thể thường đáp ứng đủ cho nhu cầu cơ thể trong vài tháng. Phần retinol tự do bị liên hợp glucuronic và bị oxy hóa thành retinal và acid retinoic rồi được đào thải qua nước tiểu và phân cùng với những chất chuyển hóa khác.
- Nồng độ bình thường của Vitamin A trong huyết tương là từ 300 đến 600 microgam/lít. Trong trường hợp thiếu vitamn A thì nồng độ thấp 100 microgamlít, còn trong trường hợp quá liều hay ngộ độc thì nồng độ này cao hơn nhiều
Dược động học
- Calci là một thành phần không thể thiếu trong cơ thể có ảnh hưởng rất quan trong lên các hoạt động trong và ngoài tế bào. Calci cũng là thành phần chính của xương và là thành phần cần thiết cho sự vôi hóa xương mới thành lập. Calci là đồng yếu tố quan trọng trong việc hoạt hóa các enzym và thành lập các phức hợp trong dòng thác đông máu. Lượng calci tiêu thụ ở trẻ em đang lớn, người mang thai và cho con bú cần được tăng cường. Calci cũng được khuyên dùng ở những bệnh nhân có hủy xương do nằm bất động lâu ngày hay ở những bệnh nhân lớn tuổi không được cung cấp đủ calci.
- Vitamin A là vitamin tan trong dầu rất cần cho thị giác, cho sự tăng trưởng và sự phát triển và duy trì của biểu mô
Tương tác thuốc
Vitammin A :
- Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A
- Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai. Điều này giải thích vì sao đôi khi khả năng thụ thai bị giảm trong thời gian ngay sau khi ngưng dùng thuốc tránh thai steroid
- Vitamin A và isotretinoin dùng đồng thời thì có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều. Cần tránh dùng đồng thời hai thuốc trên như tránh dùng vitamin A liều cao.
Vitamin D :
- Không nên điều trị đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột
- Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột
- Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết. Trong trường hợp đó cần phải giảm liều vitamin D hoặc ngừng dùng vitamin D tạm thời.
- Dùng lợi tiểu thiazid ở những người thiểu năng cận giáp gây tăng calci huyết có lẽ là do tăng giải phóng calci từ xương
- Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D.