Thuốc Musonbay Powder là gì?
Thuốc Musonbay Powder là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính cho người bệnh lớn tuổi và trẻ em trên 6 tháng tuổi (bao gồm dự phòng cả các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với Aspirin, và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức).
- Giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên, viêm mũi dị ứng cho người lớn và trẻ em 6 tháng tuổi trở lên).
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Musonbay Powder
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 20 gói x 2g
Phân loại thuốc Musonbay Powder
Thuốc Musonbay Powder là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-25201-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
Địa chỉ: 521 ấp An Lợi, xã Hòa Lợi, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt NamThành phần của thuốc Musonbay Powder
- Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 4 mg
- Tá dược: cherry flavor, manitol, sorbitol
Công dụng của thuốc Musonbay Powder trong việc điều trị bệnh
Thuốc Musonbay Powder là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính cho người bệnh lớn tuổi và trẻ em trên 6 tháng tuổi (bao gồm dự phòng cả các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với Aspirin, và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức).
- Giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên, viêm mũi dị ứng cho người lớn và trẻ em 6 tháng tuổi trở lên).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Musonbay Powder
Cách dùng thuốc Musonbay Powder
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Musonbay Powder
- Trẻ em từ 2-5 tuổi bị hen và/ hoặc viêm mũi dị ứng : 1 gói x 1 lần/ngày
- Trẻ em từ 6 tháng – 2 năm tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm: 1 gói x 1 lần/ngày
Lưu ý đối với người dùng thuốc Musonbay Powder
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với thành phần thuốc.
Thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
- Chưa xác định được hiệu lực khi uống Musonbay trong điều trị các cơn hen cấp tính. Vì vậy, không nên dùng Musonbay các dạng uống để điều trị cơn hen cấp.
- Có thể phải giảm corticosteroid dạng hít dần dần với sự giám sát của thầy thuốc, nhưng không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng montelukast.
- Uống thuốc trong khi ăn có thể làm giảm tác dụng phụ gây tiêu chảy của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Musonbay Powder
- Các phản ứng thông thường nhất gồm sốt, đau đầu, viêm hầu họng, ho, đau bụng, ỉa chảy, buồn nôn, nôn.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Chưa nghiên cứu Montelukast ở người mang thai. Chỉ dùng Montelukast khi thật cần thiết.
- Đã có báo cáo hiếm gặp các trường hợp bị khuyết tật chỉ bẩm sinh ở con của các bà mẹ sử dụng Montelukast khi mang thai. Phần lớn các bà mẹ này cũng dùng kèm theo các thuốc trị hen khác trong quá trình mang thai. Mối liên hệ nhân quả của các biến cố này với việc sử dụng Montelukast chưa được xác lập. Không sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai trừ khi thật cần thiết
Thời kì cho con bú:
- Chưa rõ sự bài tiết của Montelukast qua sữa mẹ. Vì nhiều thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ, nên người mẹ không nên dùng Montelukast trong thời kỳ cho con bú trừ khi thật cần thiết.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa có cơ sở chứng minh Montelukast ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, một số ít trường hợp bị chóng mặt khi dùng Montelukast. Thận trọng khi sử dụng thuốc này trong khi lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Trong trường hợp quá liều, điều hợp lý là nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng, như loại bỏ chất chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sàng, và trị liệu nâng đỡ, nếu cần.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Musonbay Powder
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Musonbay Powder đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Musonbay Powder
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Musonbay Powder
Nơi bán thuốc Musonbay Powder
Nên tìm mua Musonbay Powder Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Musonbay Powder
Dược lực học
- Các leucotrien cystein (LTC4, LTD4, LTE4) là các sản phẩm có chuyển hóa acid arachodonic và được phóng thích từ nhiều tế bào khác nhau, bao gồm tế bào mast và bạch cầu ái toan. Các eicosanoid này gắn kết với các thụ thể leucotrien cystein CysLT. Thụ thể CysLT typ1 (CysLT1) được tìm thấy trong đường hô hấp ở người gồm các tế bào cơ trơn và các đại thực bào ở đường hô hấp và trên các tế bào gây viêm khác gồm bạch cầu ái toan và một số tế bào thân tủy
- Montelukast là một chất có hoạt tính đường uống gắn kết với thụ thể CysLTS với ái lực và tính chọn lọc cao (hơn là các thụ thể được lý trọng yếu khác ở đường hô hấp, như thụ thể prostanoid, cholinergic hoặc B- adrenergic). Montelukast ức chế tác động sinh lý của LTD, tại thụ thể CysLT, mà không có bất kỳ hoạt tính chủ vận nào.
Dược động học
- Montelukast hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của montelukast đạt được trong 2-4 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống trung bình là 64%. Montelukast gắn kết với protein huyết tương trên 99%. Thuốc được chuyển hóa rộng rãi ở gan nhờ các isoenzym của cytochrom P450 là CYP3A4, CYP2A6 va CYP2C9s.
- Thanh thải huyết tương của Montelukast trung bình 45ml/phút ở người khỏe mạnh. Sau khi uống, 86% chất đánh dấu được tìm thấy trong phân của tổng cộng 5 ngày và dưới 0.2% được tìm thấy trong nước tiểu. Điều này cho thấy, Montelukast và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua mật.
- Trong một vài nghiên cứu, thời gian bán thải của Montelukast nằm trong khoảng từ 2.7 đến 5.5 giờ ở người trưởng thành khỏe mạnh. Có rất ít sự tích lũy của thuốc trong huyết tương khi dùng liều hàng ngày 10mg.
Tương tác thuốc
- Có thể dùng Musonbay với các thuốc thường dùng khác trong dự: phòng và điều trị mạn tính bệnh hen và điều trị viêm mũi dị ứng. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, thấy liều khuyến cáo trong điều trị của Musonbay không có ảnh hưởng đáng kể tới dược động học của các thuốc sau: theophylline, prednisone, prednisolone, thuốc uống ngừa thai, terfenadine, digoxin và warfarin.
- Các nghiên cứu in vitro cho thấy Montelukast là chất ức chế CYP2C8. Tuy nhiên dữ liệu từ các nghiên cứu tương tác thuốc với nhau trên lâm sàng của Montelukast và rosiglitazon (là cơ chất đại diện cho các thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP2C8) lại cho thấy Montelukast không ức chế CYP2C8 in vivo. Do đó,
Montelukast không làm thay đổi quá trình chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua enzyme này (ví dụ như paclitaxel, rosiglitazon, repaglinid).