Thuốc Mycomucc là gì?
Thuốc Mycomucc là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:
- Tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis) (xơ nang tuyến tụy)
- Bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn, làm sạch thường quy trong mở khí quản.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Mycomucc
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 30 gói x 2 gam
Phân loại thuốc Mycomucc
Thuốc Mycomucc là thuốc OTC – thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-27212-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược TW Mediplantex
Địa chỉ: Nhà máy dược phẩm số 2: Trung Hậu, Tiền Phong, Mê Linh, Hà Nội Việt NamThành phần của thuốc Mycomucc
- Acetylcystein: 200 mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, tartrazin, bột hương chanh, aspartam, aerosil, microcrystalline cellulose and natri carboxymethylcellulose vừa đủ 1 gói.
Công dụng của thuốc Mycomucc trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mycomucc là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:
- Tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis) (xơ nang tuyến tụy)
- Bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn, làm sạch thường quy trong mở khí quản.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mycomucc
Cách dùng thuốc Mycomucc
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Mycomucc
- Người lớn: uống một liều đơn 3 gói/ngày hoặc 1 gói/lần x 3 lần/ngày.
- Trẻ em trên 7 tuổi: uống 1 gói/lần x 3 lần/ngày
- Trẻ em 2-7 tuổi: uống 1 gói/lần x 2 lần/ngày
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mycomucc
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử hen (do nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein)
- Trẻ em dưới 2 tuổi với chỉ định tiêu chất nhày.
Thận trọng khi dùng
- Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol (thuốc beta – 2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin ) và phải ngừng acetylcystein ngay.
- Khi điều trị với acetyleystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
- Thận trọng khi sử dụng cho người có tiền sử loét dạ dày-tá tràng do thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
- Thuốc có chứa lactose, những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém dung nạp glucose-galactose không nên dùng thuốc này
- Thuốc có chứa aspartam là một nguồn phenylalanin có thể có hại cho những người có phenylketon niệu
- Thuốc có chứa tartrazin có thể gây phản ứng dị ứng
Tác dụng phụ của thuốc Mycomucc
Thường gặp (ADR>1/100):
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Tim mạch: Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh.
Ít gặp: (1/1000 < ADR< 1/100):
- Thần kinh: Buồn ngủ, ù tai, nhức đầu
- Hô hấp: Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, ran ngáy
- Da: Phát ban, mày đay
Hiếm gặp (ADR < 1/10.000):
- Toàn thân: Co thắt phế quản kèm theo phản ứng dạng phản vệ toàn thân, sốt, rét run
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Điều trị quá liều paracetamol bằng acetylcystein ở người mang thai có hiệu quả và an toàn, và có khả năng ngăn chặn được độc tính cho gan ở thai nhi cũng như ở người mẹ.
Thời kì cho con bú:
- Thuốc dùng an toàn cho người cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Thận trọng vì thuốc có thể gây buồn ngủ
Cách xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: quá liều acetycystein có triệu chứng tương tự như sốc phản vệ nhưng nặng hơn nhiều đặc biệt là giảm huyết áp, các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận.
- Xử trí: điều trị quá liều theo triệu chứng
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Mycomucc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Mycomucc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Mycomucc
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Mycomucc
Nơi bán thuốc Mycomucc
Nên tìm mua Mycomucc Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Mycomucc
Dược lực học
- Acetyleystein là dẫn chất N – acetyl của L – cystein, một amino – acid tự nhiên, thuốc làm giảm độ quánh của đờm ở phổi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi cầu nối disulfur trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.
- Trong quá liều paracetamol, một lượng lớn chất chuyển hóa trung gian của paracetamol gây độc cho gan được tạo ra vì đường chuyển hóa chính (liên hợp glucuronic và sulfat) trở thành bão hòa, Acetylcystein chuyển hóa thành cystein kích thích gan tổng hợp glutathion là chất cần thiết làm bất hoạt các chất trung gian này và do đó, acetylcystein có thể bảo vệ được gan.
Dược động học
- Sau khi uống acetylcystein được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa và bị gan khử acetyl thành cystein và sau đó được chuyển hóa. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 0,5 đến 1 giờ sau khi uống liều 200 đến 600 mg. Sinh khả dụng khi uống thấp và có thể do chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan. Độ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân, thời gian bán thải 6,25 giờ.
Tương tác thuốc
- Acetylcystein là một chất khử nên không phù hợp với các chất oxy – hóa.
- Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein.