Thuốc Mydecelim 50 mg là gì?
Thuốc Mydecelim 50 mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị triệu chứng co cứng sau đột quỵ ở người lớn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Mydecelim 50 mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Mydecelim 50 mg
Thuốc Mydecelim 50 mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-20156-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần Dược Minh Hải
Địa chỉ: 322 Lý Văn Lâm, Phường 1, Tp. Cà Mau, Tỉnh Cà Mau Việt NamThành phần của thuốc Mydecelim 50 mg
- Tolperisone hydroclorid: 50 mg
- Tá dược (Tinh bột, Lactose, Povidon, Talc, Magnesi stearat, Colloidal anhydrous silica, Sodium starch glycolate, Hydroxypropyl methylcellulose, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 6000, Mau Erythrosin, Ethanol 96% vừa đủ 1 viên
Công dụng của thuốc Mydecelim 50 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mydecelim 50 mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị triệu chứng co cứng sau đột quỵ ở người lớn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mydecelim 50 mg
Cách dùng thuốc Mydecelim 50 mg
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Mydecelim 50 mg
- Người lớn: ngày uống 3 lần, mỗi lần uống 1- 3 viên.
- Trẻ em 6 – 14 tuổi: uống 2- 4 mg/kg thể trọng, một ngày chia làm 3 lần
- Trẻ em dưới 6 tuổi: uống theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mydecelim 50 mg
Chống chỉ định
- Nhược cơ năng.
- Phụ nữ mang thai và đang cho con bú
- Mẫn cảm với tolperison, các chất có cấu trúc hóa học tương tự eperison hoặc các tá dược.
Thận trọng khi dùng
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Sau khi lưu hành trên thị trường, phản ứng có hại được báo cáo nhiều nhất về tolperison là các phản ứng quá mẫn, biểu hiện từ các phản ứng nhẹ trên da đến các phản ứng nặng toàn thân như sốc phản vệ. Các biểu hiện có thể gặp bao gồm: nổi ban, mẩn đồ, mày đay, ngứa, phù mạch, mạch nhanh, tụt huyết áp, khó thở.
- Nguy cơ xảy ra các phản ứng quá mẫn thường cao hơn ở nữ giới, bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc tiền sử quá mẫn với thuốc khác.
- Cần thận trọng khi sử dụng tolperison ở bệnh nhân mẫn cảm với lidocain do có thể xảy ra phản ứng chéo.
- Bệnh nhân cần được khuyến cáo về khả năng xảy ra các phản ứng quá mẫn khi sử dụng tolperison. Khi có bất kỳ biểu hiện quá mẫn nào, cần dừng thuốc ngay và nhanh chóng tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Không tái sử dụng tolperison đối với bệnh nhân đã từng bị quá mẫn với tolperison.
Tác dụng phụ của thuốc Mydecelim 50 mg
- Các tác dụng không mong muốn khi sử dụng tolperison chủ yếu là các biểu hiện trên da, mô dưới da, các rối loạn toàn thân, rối loạn trên thần kinh và rối loạn tiêu hóa.
- Phản ứng quá mẫn: hầu hết các phản ứng đều không nghiêm trọng và có thể tự hồi phục.
- Rất hiếm gặp các phản ứng quá mẫn đe dọa tính mạng.
- Quá mẫn, đồ bừng mặt, nhịp tim nhanh.
- Ít gặp: nhược cơ, nhức đầu, hạ huyết áp, buồn nôn, nôn, đau bụng. Những tác dụng này thường biến mất khi giảm liều hoặc dừng thuốc.
- Hiếm gặp: ngứa phát ban, nổi mề đay, phù thân kinh mạch, sốc phản vệ, khó thở, tăng tiết mồ hôi.
- Rất hiếm gặp: lẫn lộn.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Không dùng Mydecelim cho phụ nữ mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ
Thời kì cho con bú:
- Không dùng Mydecelim cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa thấy tài liệu ghi nhận tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
- Nếu gặp tình trạng hoa mắt, chóng mặt, mất tập trung, động kinh, nhìn mờ hoặc yếu cơ khi uống tolperison, bệnh nhân cần xin ý kiến tư vấn của bác sĩ.
Cách xử lý khi quá liều
- Các biểu hiện quá liều: dùng liều cao có thể gây thất điều, co giật cứng- run, khó thở, liệt hô hấp.
- Cách xử trí: rửa dạ dày, sau đó cho uống khoảng 100g than hoạt qua ống xông dạ dày.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Mydecelim 50 mg
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Mydecelim 50 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Mydecelim 50 mg
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Mydecelim 50 mg
Nơi bán thuốc Mydecelim 50 mg
Nên tìm mua Mydecelim 50 mg Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Mydecelim 50 mg
Dược lực học
- Mydecelim là một thuốc giãn cơ tác dụng trung ương, có tác động phức tạp
- Nhờ làm bền vững và gây tê cục bộ. Mydecelim ức chế sự dẫn truyền trong các sợi thần kinh nguyên phát và các nơron vận động. Trong thân não, Mydecelim ức chế đường phản xạ lưới tủy sống. Trên các mô hình động vật khác nhau, chế phẩm này có thể làm giảm trương lực cơ đã tăng và sự co cứng sau khi mất não.
- Mydecelim cải thiện tuần hoàn ngoại biên. Tác dụng làm dễ dàng tuần hoàn không phụ thuộc vào những tác dụng gặp trong hệ thần kinh trung ương, tác dụng này liên quan đến tác dụng kháng adrenergic của Mydecelim.
Dược động học
- Tolperisone khi uống, được hấp thu tốt qua ruột non. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện trong vòng 0,5 – 1 giờ sau khi dùng thuốc. Do có chuyển hóa đầu tiên mạnh, nên sinh khả dụng của phế phẩm này khoảng 20%.
- Tolperisone được chuyển hóa mạnh qua gan và thận. Hợp chất này được thải trừ chủ yếu qua thận( hơn 99%) dưới dạng chất chuyển hóa.
- Hoạt tính dược lý của chất chuyển hóa chưa được biết. Sau khi tiêm tĩnh mạch, thời gian bán thải khoảng 1,5 giờ.
- Bữa ăn giàu chất béo có thể làm tăng sinh khả dụng của tolperison đường uống lên đến 100% và làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết thanh khoảng 45% so với bữa ăn nhẹ. Nồng độ đỉnh đạt được sau khi uống khoảng 30 phút.
Tương tác thuốc
- Các nghiên cứu tương tác dược động học trên enzym chuyển hóa CYP2D6 với cơ chất dextromethorphan cho thấy sử dụng đồng thời tolperison có thể làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc chuyển hóa chủ yếu qua CYP2D6. như thioridazin, tolterodin, venlafaxin, despiramin, dextromethorphan, metoprolol, nebivolol, perphenazin. Các nghiên cứu in vitro trên các tiểu thùy gan và tế bào gan người không cho thấy có sự ức chế hay cảm ứng trên các isoenzyme CYP khác (CYP2B6, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, CYP1A2, CYP3A4).
- Ngược lại, nồng độ tolperison không bị ảnh hưởng khi sử dụng đồng thời với các thuốc chuyển hóa qua CYP2D6 do tolperison có thể chuyển hóa các con đường khác.
- Tolperison là thuốc giãn cơ tác dụng trung ương ít có tác dụng an thân.
- Tolperison có thể làm tăng tác dụng của acid niflumic, do đó cần cân nhắc giảm liều acid niflumic hay các NSAID khác khi dùng đồng thời với tolperison.