Thuốc Mypara flu nighttime là gì?
Thuốc Mypara flu nighttime là thuốc OTC được dùng để làm giảm tạm thời sung huyết mũi, chảy mũi (sổ mũi), hắt hơi, ngứa và chảy nước mắt, ho, đau họng, nhức đầu, đau mình và sốt do cảm lạnh, của đường hô hấp trên.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Mypara flu nighttime.
Dạng trình bày
Thuốc Mypara flu nighttime được bào chế dưới dạng viên nén sủi bọt.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Tuýp 10 viên; hộp 4 vỉ x 4 viên.
Phân loại
Thuốc Mypara flu nighttime là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Mypara flu nighttime có số đăng ký: VD-21970-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mypara flu nighttime có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Mypara flu nighttime được sản xuất ở: Công ty cổ phần SPM
Địa chỉ: Lô 51- Đường số 2- KCN Tân Tạo-P.Tân Tạo A- Q. Bình Tân- TP. HCM Việt Nam
Thành phần của thuốc Mypara flu nighttime
Mỗi viên nén sủi bọt có chứa:
Hoạt chất:
Paracetamol……………………………… 650,00 mg
Diphenhydramin.HCI………………… 25,00 mg
Phenylephrin HCI………………………..10,00 mg
Tá dược vừa đủ cho 1 viên nén sủi bọt
(Kollidon 30, Acid citric, Aspartam, Natri carbonat, Natri bicarbonat, Natri Docusate, Simethicon, PEG 6000, Mùi quế, Mùi chanh, Ethanol 96%).
Công dụng của thuốc Mypara flu nighttime trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mypara flu nighttime là thuốc OTC được dùng để làm giảm tạm thời sung huyết mũi, chảy mũi (sổ mũi), hắt hơi, ngứa và chảy nước mắt, ho, đau họng, nhức đầu, đau mình và sốt do cảm lạnh, của đường hô hấp trên.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mypara flu nighttime
Cách sử dụng
Thuốc Mypara flu nighttime được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân có chỉ định của bác sĩ hoặc có nhu cầu.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên các mỗi 4-6 giờ, không quá 4 viên trong 24 giờ.
Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: 1/2 viên cách mỗi 4 -6 giờ, không quá 4 viên trong 24 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mypara flu nighttime
Chống chỉ định
- Bệnh nhân nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đang dùng các thuốc lMAO, bệnh nhân suy gan.
- Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Không dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ
- Mất ngủ, bồn chồn, chóng mặt, buồn nôn, hoặc nôn mửa.
- Một số trường hợp dị ứng với thuốc hiếm xảy ra như: phát ban, ban đỏ, hoặc mề đay.
- Tác dụng gây buồn ngủ có nguy cơ gây tai nạn cho người lái xe và người vận hành máy móc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Quá liều lớn của Acetaminophen có thể gây độc tính gan ở một vài bệnh nhân. Ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, độc tính gan có thể xảy ra sau khi uống liều lớn hơn 7,5 – 10g trong khoảng thời gian 8 giờ hay ít hơn. Ở trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi, quá liều cấp tính với liều ít hơn 150mg/kg không có độc tính ở gan. Triệu chứng sớm của quá liều có khả năng gây thương tổn ở gan bao gồm: Buồn nôn, nôn mửa, toát mồ hôi, trạng thái khó chịu.
- Điều trị: Đưa ngay đến bệnh viện để súc rửa dạ dày.
- Điều trị ngộ độc Paracetamol bao gồm tiêm tĩnh mạch hoặc uống N-acetylcysteine càng sớm càng tốt.
- Triệu chứng quá liều của Phenylephrin bao gồm lo lắng nhẹ, tim đập nhanh và hay cao huyết áp nhẹ. Triệu chứng thường xuất hiện trong khoảng 4 -8 giờ sau khi uống và thường chỉ xuất hiện trong thời gian ngắn không cần điều trị.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Mypara flu nighttime đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Mypara flu nighttime đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Mypara flu nighttime
Nên tìm mua thuốc Mypara flu nighttime tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Paracetamol
- Là chất hạ sốt giảm đau tổng hợp, dẫn xuất của P-aminophenol, cơ chế tác dụng hạ sốt và giảm đau giống như acid salicylic và dẫn chất của nó. Paracetamol có khả năng vượt qua hàng rào máu não.
- Tác dụng hạ sốt của Paracetamol là do thuốc tác dụng lên vùng đồi dưới của vỏ não, sự tản nhiệt tăng lên là kết quả của sự giãn mạch máu và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
- Paracetamol làm hạ thân nhiệt ở những người bị sốt, nhưng không làm hạ thân nhiệt ở những người bình thường. Paracetamol không có tác dụng chống viêm và chống kết tập tiểu cầu.
- Tác dụng giảm đau của Paracetamol liên quan đến việc thuốc ngăn chặn sự tổng hợp Prostaglandin.
- Ở liều điều trị, Paracetamol hầu như không tác động lên hệ tim mạch, hô hấp và cũng không làm thay đổi cân bằng acid-base, không gây kích ứng, chảy máu dạ dày như acid salicylic vì Paracetamol không tác dụng trên Cyclooxygenase toàn thân mà chỉ tác động đến Cyclooxygenase/ Prostaglandin của hệ thần kinh trung ương.
Diphenhydramin.HCI
Dẫn xuất monoethanolamine, là một thuốc kháng Histamin có tác dụng ức chế Muscarinic và tác dụng an thần. Diphenhydramin.HCI tác dụng thông qua ức chế cạnh tranh ở thụ thể Histamin H1. Diphenhydramin.HCI được sử dụng để làm giảm triệu chứng của bệnh dị ứng bao gồm nổi mề đay, phù mạch, viêm mũi, viêm kết mạc và trong các bệnh ngứa da. Ngoài hiệu lực trên các triệu chứng dị ứng thông thường, thuốc cũng được sử dụng để điều trị chứng ho do kích thích.
Ngoài ra, Diphenhydramine còn có tác dụng làm giảm buồn nôn, nôn, chóng mặt do say tàu xe.
Phenylephrin hydrochloride
Là chất kích thích thần kinh giao cảm, nó tác động trực tiếp lên các thụ thể Adrenergic. Nó có tác dụng đáng kể với alpha adrenergic, ở liều thông thường, Phenylephrin không có tác dụng kích thích vào hệ thần kinh trung ương. Tác dụng sinh học của nó là yếu hơn Noradrenaline, nhưng thời gian lâu hơn. Satin tạo ra sự co mạch ngoại vi và tăng áp lực đông mạch, nó cũng gây ra chậm phản xạ nhịp tim, làm giảm lưu lượng máu đến da và thận. Phenylephrin và muối của nó được sử dụng phổ biến để làm giảm triệu chứng nghẹt mũi
Dược động học
- Paracetamol được hấp thu gần như hoàn toàn sau khi uống 10-60 phút, nồng độ trong huyết tương đạt được mức tối đa. Sau khi uống, thuốc được phân bố nhanh đến các mô cơ. Có khoảng 25% Paracetamol được gắn với huyết tương. Thời gian bán hủy khoảng 1,25 – 3 giờ.
- Paracetamol được chuyển hóa ở gan và đào thải trong nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronic và liên hợp sulfonic, dưới 5% dưới dạng không đổi.
- Chlorpheniramin maleat: hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30-60 phút. Sinh khả dụng đường uống thấp, đạt 25-50%. Khoảng 70 % thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 lit/kg( người lớn) và 7-10 lit/kg( trẻ em).
- Thuốc chuyển hóa nhanh và nhiều. Các chất chuyển hóa gồm có desmethyldidesmethyl-chlorpheniramin và 1 số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính.
- Thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa. Sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Chỉ 1 lượng nhỏ thấy trong phân.
Thận trọng
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (S4JS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Không dùng chung với các thuốc khác có chứa Paracetamol.
- Do có Paracetamol, nếu điều trị kéo dài hoặc suy thận nên theo dõi chức năng thận.
- Tránh hay hạn chế uống cùng với rượu vì tăng độc tính đối với gan, thận trọng với người suy gan thận (Paracetamol).
- Phải đặc biệt thận trọng và tốt hơn là không dùng Diphenhydramin cho người có phì đại tuyến tiền liệt, tắt bàng quang, hẹp môn vị, do tác dụng kháng cholinergic của thuốc. Tránh không dùng Diphenhydramin cho người bị bệnh nhược cơ, người có tăng nhãn áp góc hẹp.
- Ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sỹ khi:
+ Có các triệu chứng mới xuất hiện.
+ Nếu có đỏ da hoặc sưng phù.
+ Nếu đau nặng hơn hoặc sốt kéo dài hơn 7 ngày.
+ Nếu sốt nặng hơn hoặc sốt kéo dài hơn 3 ngày.
+ Nếu xuất hiện cảm giác bồn chồn, chóng mặt hay mất ngủ.
+ Ho kéo dài hơn 7 ngày, ho tái phát có kèm theo sốt, phát ban hoặc nhức đầu kéo dài.
Tương tác với các thuốc khác, các dạng tương tác khác
Không dùng thuốc này khi bạn đang dùng các thuốc ức chế enzym monoaminoxydase (IMAO) (một vài thuốc điều tri tram cảm, bệnh lý tâm thần hay cảm xúc, hoặc bệnh Parkinson) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng các thuốc IMAO.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Người có thai: Không dùng cho phụ nữ có thai khi cần thiết.
Người nuôi con bú: Không dùng cho phụ nữ đang nuôi con bú khi cần thiết.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không dùng thuốc này, vì thuốc có thể gây buồn ngủ.
Hình ảnh tham khảo
