Thuốc Neu-Stam 800 là gì?
Thuốc Neu-Stam 800 là thuốc không kê đơn OTC chỉ định để điều trị triệu chứng chóng mặt, nhức đầu, lo âu, rối loạn ý thức, suy giảm trí nhớ, thiếu tập trung, sa sút trí tuệ ở người già; di chứng thiếu máu não, thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm; cơn nhồi máu não, chấn thương sọ não và di chứng; bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não; nghiện rượu mạn tính; hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em.
Tên biệt dược
Piracetam – 800mg
Dạng trình bày
Thuốc Neu-Stam 800 được bào chế dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Neu-Stam 800 được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 15 viên
Phân loại
Thuốc Neu-Stam 800 thuộc nhóm thuốc không kê đơn OTC
Số đăng ký
VD-18057-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc Neu-Stam 800 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco
166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam
Thành phần của thuốc Neu-Stam 800
Mỗi viên bao phim chứa:
- Piracetam…………………………………………. 800 mg
- Tá dược: Lactose, avicel, talc, magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, titan dioxid.
Công dụng của Neu-Stam 800 trong việc điều trị bệnh
- Điều trị triệu chứng chóng mặt, nhức đầu, lo âu, rối loạn ý thức, suy giảm trí nhớ, thiếu tập trung, sa sút trí tuệ ở người già
- Di chứng thiếu máu não, thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm
- Điều trị cơn nhồi máu não, chấn thương sọ não và di chứng
- Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não
- Nghiện rượu mạn tính
- Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Neu-Stam 800
Cách sử dụng
Thuốc Neu-Stam 800 được sử dụng nhỏ trong túi kết mạc.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Suy giẩm chức năng nhận thức, thần kinh cảm giác mạn tính ở người già và triệu chứng chóng mặt: 1,2 — 2,4 g/ngày, tùy theo trường hợp.
- Liều có thể cao tới 4,8g/ngày trong những tuần đầu.
- Di chứng thiếu máu não: 4,8 – 6 g/ngày.
- Chứng khó đọc ở trẻ em: 50 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
- Chấn thương sọ não và di chứng: liều khởi đầu 9 – 12 g/ngày, liều duy trì 2,4 g/ngày ít nhất trong 3 tuần.
- Nghiện rượu mạn tính: liều khởi đầu 12 g/ngày, liều duy trì 2,4 g/ngày.
- Rung giật cơ: 7,2 g/ngày, chia làm 2 — 3 lần/ngày. Tùy theo đáp ứng, có thể tăng liều sau 3 – 4 ngày, thêm 4,8 g/ngày. Tối da 20 g/ngay.
- Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia 4 liều.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với piracetam và các dẫn xuất.
- Xuất huyết não.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Suy gan, suy thận nặng.
- Người mắc bệnh Huntington
Thận trọng
- Gần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận, theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người cao tuổi.
Tác dụng phụ
- Có thể gặp tác dụng phụ như buồn nôn, đau bụng, nhức đầu. Hiếm khi bị chóng mặt, run.
- Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với chiết xuất tuyến giáp T3, T4 có thế gây lú lẫn, bị kích thích, rối loạn giấc ngủ.
- Ở người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin, lại tăng lên khi dùng piracetam.
Xử lý khi quá liều
- Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi dùng quá liều
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Neu-Stam 800 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Neu-Stam 800 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nơi khô mát, dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Neu-Stam 800 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Neu-Stam 800
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Neu-Stam 800 vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Piracetam, dẫn xuất vòng của acid y-aminobutyric, có tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh (acetylcholin, noradrenalin, dopamin) làm thay đổi sự dẫn truyền, góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt hơn.
- Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì piracetam có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch.
Dược động học
- Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa.
- Khả dụng sinh học gần 100%. Nổng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 microgram/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g.
- Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khí uống thuốc 2 – 8 giờ. Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg.
- Nửa đời trong huyết tương là 4 – 5 giờ, nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ. Piracetam không gắn kết với protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn.