Thuốc Newmetforn Inj. 0.5g là gì?
Thuốc Newmetforn Inj. 0.5g là thuốc kê đơn ETC – Thuốc điều trị nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn đường niệu, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khẩu máu.
Tên biệt dược
Meropenem (dưới dạng Meropenem trihydrate) – 0,5g
Dạng trình bày
Thuốc Newmetforn Inj. 0.5g được bào chế dạng bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Hộp 10 lọ
Phân loại
Thuốc Newmetforn Inj. 0.5g thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-17050-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Newmetforn Inj. 0.5g có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
BCWorld Pharm.Co.,Ltd.
11, Samgun-ri, Ganam-myen, Yeoju-gun, Gyeounggi-do Hàn Quốc
Thành phần của thuốc Newmetforn Inj. 0.5g
Mỗi lọ chứa:
Hoạt chất: Meropenem trihydrate ( tương đương 0,5 Meropenem)
Tá dược: natri carbonat
Công dụng của Newmetforn Inj. 0.5g trong việc điều trị bệnh
Điều trị nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn đường niệu, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khẩu máu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Newmetforn Inj. 0.5g
Cách sử dụng
Thuốc Newmetforn Inj. 0.5g được sử dụng qua đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: 500mg mỗi 8 giờ
- Trẻ em: 40 mg/kg mỗi 8 giờ
Lưu ý đối với người dùng thuốc Newmetforn Inj. 0.5g
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Tăng tiểu cầu, đau đầu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, ngứa, nổi mẩn.
- Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Xử lý khi quá liều
Điều trị theo triệu chứng và có thể loại ra một nồng độ lớn meropenem bằng cách thẩm phân máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Newmetforn Inj. 0.5g đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Newmetforn Inj. 0.5g đang được cập nhật.
Thận trọng
- Phản ứng sốc phản vệ hiếm xảy ra nhưng đôi khi rất nghiêm trọng.
- Tìm hiểu kỹ tiền sử dị ứng và kiểm tra phản dị ứng trước khi bắt đầu điều trị bằng meropenem.
- Cần thận trọng khi sử dụng Newmetforn ở bệnh nhân suy gan.
- Không nên sử dụng Newmetforn cho bệnh nhân Staphylococcus kháng methicillin.
Tương tác thuốc
- Probenecid cạnh tranh thải trừ qua ống thận, do đó ức chế sự bài tiết qua thận của meropenem làm tăng đáng kể nồng độ thuốc trong máu.
- Meropenem làm giảm nồng độ của acid valproic trong huyết thanh, do đó làm mất hiệu quả kiểm soát cơn động kinh của thuốc.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ 30C.
Thời gian bảo quản
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Newmetforn Inj. 0.5g
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Newmetforn Inj. 0.5g vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Meropenem là một kháng sinh có tác dụng ức chế quá trình sinh tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Meropenem dễ dàng thâm nhập vào vách tế bào, đạt nồng độ cao và ổn định, có ái lực cao với protein mang penicillin. Meropenem có tác dụng với cả vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí.
Dược động học
Sau khi tiêm truyền tĩnh mạch 1 liều duy nhất ở người tình nguyện khỏe mạnh kết quả cho thấy nồng độ đỉnh khoảng 11mcg/ml, 23mcg/ml và 49 mcg/ml. Meropenem xuất hiện trong nước tiểu sau khoảng 12 giờ. Meropenem thâm nhập tốt vào dịch cơ thể nhất là các mô bao gồm cả dịch não tủy của bệnh nhân bị viêm màng não, đạt nồng độ điều trị.