Thuốc Nexavar là gì?
Thuốc Nexavar là thuốc kê đơn ETC – Thuốc Điều trị bệnh nhân ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển. Điều trị bệnh nhân ung thư tế bào biểu mô gan. Điều trị bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa tiến triển tại chỗ hoặc di căn đã thất bại điều trị với iod phóng xạ.
Tên biệt dược
Sorafenib – 200mg
Dạng trình bày
Thuốc Nexavar được bào chế dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Nexavar thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-19389-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Nexavar có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Bayer Pharma AG
D-51368 Leverkusen Đức
Thành phần của thuốc Nexavar
- Hoạt chất: Mỗi viên nén bao phim có chứa 200 mg sorafenib (274 mg sorafenib tosylate)
- Tá dược: Microerystalline cellulose, Croscarmellose sodium, hypromellose (5cP), sodium lauryl sulfate, magnesium stearate, macrogol 3350, titanium dioxide, oxide sắt đỏ.
Công dụng của Nexavar trong việc điều trị bệnh
- Điều trị bệnh nhân ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển.
- Điều trị bệnh nhân ung thư tế bào biểu mô gan.
- Điều trị bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa tiến triển tại chỗ hoặc di căn đã thất bại điều trị với iod phóng xạ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Nexavar
Cách sử dụng
Thuốc Nexavar được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liều khuyên dùng hàng ngày của sorafenib là 400 mg (2 viên x 200 mg) một lần, uống 2 lần một ngày, có thể uống không kèm thức ăn hoặc uống cùng bữa ăn có tỉ lệ mỡ thấp hoặc vừa.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Nexavar
Chống chỉ định
Không dùng Nexavar® cho những bệnh nhân quá mẫn với sorafenib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Nhồi máu cơ tim/ thiếu máu cục bộ, thủng đường tiêu hoá, viêm gan do thuốc, xuất huyết và tăng huyết áp/cơn tăng huyết áp kịch phát.
- Tiêu chảy, mệt mỏi, rụng tóc, nhiễm trùng, phản ứng trên da tay và chân (tương ứng với hội chứng đỏ da lòng bàn tay-bàn chân trong MedDRA), phát ban.
Xử lý khi quá liều
Không có điều trị đặc hiệu cho bệnh nhân sử dụng quá liều sorafenib. Trong trường hợp nghỉ ngờ quá liều, nên ngừng sorafenib và tiến hành chăm sóc hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Nexavar đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Nexavar đang được cập nhật.
Thận trọng
- Phụ nữ tránh có thai trong khi điều trị với sorafenib.
- Độc tính trên da: phản ứng trên da tay và chân (chứng đỏ da lòng bàn tay-bàn chân) và phát ban.
- Tăng huyết áp có thể ở mức độ nhẹ và vừa, xuất hiện sớm ở giai đoạn đầu và dễ dàng điều trị bằng liệu pháp chống tăng huyết áp chuẩn.
- Tăng nguy cơ chảy máu có thể xuất hiện trong quá trình điều trị với sorafenib.
Tương tác thuốc
- Các thuốc kích thích CYP3A4: Uống liên tục đồng thời sorafenib và rifampicin có thể gây giảm trung bình 37% diện tích dưới đường cong (AUC) của sorafenib.
- Không có các tương tác dược lý lâm sàng của sorafenib và các thuốc ức chế CYP3A4.
- Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời sorafenib và docetaxel
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản tại nhiệt độ phòng, dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Nexavar
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Nexavar vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Sorafenib là chất ức chế nhiều loại nội bào khác nhau (c-CRAF, BRAF và đột biến BRAF) và các kinase trên bề mặt tế bào (KIT, FLT- 3, RET, VEGFR-1, VEGFR- 2, VEGFR- 3, và PDGFR- &). Một số Kinase được cho là có liên quan đến tín hiệu của tế bào khối u, sự sinh mạch và sự chết tế bào theo chu trình. Sorafenib ức chế sự phát triển của tế bào khối u ở biểu mô gan và tế bào thận của người, ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa và một số loại ung thư khác của người được ghép dị loại trên chuột bị tổn thương hệ miễn dịch.
Dược động học
Hấp thu và phân bố: Sau khi sử dụng thuốc viên sorafenib, sinh khả dụng tương đối trung bình đạt được vào khoảng 38-49% so với sử dụng dung dịch uống.
Chuyển hoá và thải trừ: Sorafenib được chuyển hoá chủ yếu trong gan thông qua quá trinh oxi hoá và được hoạt hoá bởi CYP3A4, cũng như phản ứng liên hợp glucuronic được hoạt hoá bởi UGT1A9.
Hình ảnh tham khảo
