Thuốc Nicarlol 5 là gì?
Thuốc Nicarlol 5 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị tăng huyết áp vô căn.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Nicarlol 5.
Dạng trình bày
Thuốc Nicarlol 5 được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Nicarlol 5 được đóng gói ở dạng:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Nicarlol 5 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Nicarlol 5 có số đăng ký: VD-27760-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc Nicarlol 5 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: Janssen Pharmaceutica N.V.,.
- Địa chỉ: Turnhoutseweg 30, B-2340 Beerse, Bỉ.
Thành phần của thuốc Nicarlol 5
- Nebivolol ……………………………………………………………………………………..2,50 mg.
- Tá dược ………………………………………………………………………………………… vừa đủ
Công dụng của thuốc Nicarlol 5 trong việc điều trị bệnh
- Điều trị tăng huyết áp vô căn
- Điều trị suy tim ổn định nhẹ đến trung bình ở bệnh nhân từ 70 tuổi trở lên, kết hợp với các phương pháp điều trị khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Nicarlol 5
Cách sử dụng
Thuốc Nicarlol 5 được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Liều dùng 5 mg/ngày, tốt nhất là nên uống cùng thời điểm trong ngày.
- Tác dụng làm hạ huyết áp thấy rõ sau 1-2 tuần điều trị. Đôi khi, tác dụng tối ưu chỉ đạt được
sau 4 tuần. - Kết hợp với thuốc điều trị tăng huyết áp khác:Thuốc chen beta cé thé duge str dung một mình hay kết hợp với thuốc điều trị tăng huyết áp khác. Cho đến nay, tăng hiệu quả điều trị tăng huyết áp chỉ khi được kết hợp nebivolol 5 mg với hydroclorothiazid 12,5-25 mg.
- Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận: Ở bệnh nhân suy thận nặng, liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5 mg/ngày. Nếu cần, có thể tăng liều lên 5 mg/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Nicarlol 5
Chống chỉ định
- Quá mẫn với nebivolol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan hoặc suy giảm chức năng gan.
- Suy tim cấp tính, sốc tim, hoặc đợt suy tim mất bù cần được tiêm mạch thuốc co bóp cơ tim.
- Hội chứng rối loạn khả năng dẫn truyền ở nút xoang, bao gồm cả blốc xoang – nhĩ.
- Blốc tim độ 2 hoặc độ 3 (không được đặt máy điều hòa nhịp).
- Tiền sử co thắt phế quản hoặc hen phế quản.
- U tuỷ thượng thận chưa điều trị.
- Nhiễm toan chuyền hoá.
- Nhịp tim chậm (nhịp tim < 60 nhịp/phút trước khi bắt đầu điều trị)
- Hạ huyết áp (huyết áp tâm thu < 90 mmHg).
- Rối loạn tuần hoàn ngoại vi nặng.
Tác dụng phụ thuốc
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Các triệu chứng quá liều củanebivolol giống với các thuốc chẹn beta là : Chậm nhịp tim hạ huyết áp, co thắt phế quản và suy tim cấp tính.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Nicarlol 5 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Nicarlol 5 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Nicarlol 5
Điều kiện bảo quản
Thuốc Nicarlol 5 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Nicarlol 5 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Nicarlol 5
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Nicarlol 5 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Nebivolol là một hỗn hợp racemic gồm hai dạng đồng phân SRRR-nebivolol (hay d-nebivolol) và RSSS-nebivolol (hay 1-nebivolol). Thuôc phôi hợp cả hai tác động dược lý: Nebivolol là thuốc chẹn thụ thể beta chọn lọc và cạnh tranh: Tác động này do đồng phân SRRR-nebivolol (d-nebivolol).
- Thuốc có những đặc tính giãn mạch nhẹ do tương tác với L-arginin/nitric oxyd trên đường đi.
Dược động học
- Hấp thu: Cả hai dạng đồng phân nebivolol được hấp thu nhanh chóng saukhi uống. Sự hấp thu của
nebivolol không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, do đó nebivolol có thê được dùng không phụ thuộc vào bữa ăn. - Khả dụng sinh học đường uống của nebivolol trung bình 12 ở những người biến dưỡng nhanh và gần như hoàn toàn ở những người biến dưỡng chậm. Ở trạng thái ôn định và với cùng mức liều dùng, nồng độ đỉnh trong huyết tương của nebivololkhông biến đổi cao hơn khoảng 23 lần ở những người biến dưỡng kém so với những người biến dưỡng mạnh. Khi thuốc không thay đổi cộng với chất chuyển. hóa có hoạt tính được xem xét, sự khác biệt nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 1,3 đến 1,4 lần.
- Phân bố: Mức ổn định trong huyết tương ở hầu hết chủ thể (những người chuyển hóa nhanh) đạt được
trong vòng 24 giờ đối với nebivolol và trong vòng vài ngày cho các chất chuyển hóa hydroxyl. Trong, huyết tương, cả hai dạng đồng phân nebivolol phần lớn được kết hợp với albumin. Liên kết protein huyết tương là 98,1% đối với SRRR-nebivolol và 97,9% đối với RSSS-nebivolol. - Chuyển hóa: Nebivolol được chuyên hóa nhiều, một phần tạo thành chất chuyển hóa hydroxyl có hoạt
tính. Nebivolol được chuyền hóa qua sự hydroxyl hóa vòng no và vòng thơm, khử alkyl ở Nva glucuronic hóa, ngoài ra còn hình thành các glucuronid của các chat chuyén hoa hydroxyl. Sự chuyển hóa của nebivolol bằng cách hydroxyl hóa vòng thơm tùy thuộc vào tính đa hình oxy hóa có tính chất di truyền phụ thuộc CYP2D6. - Thải trừ: Một tuần sau khi dùng thuốc, 38% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu và 48% qua phân.
Sự bài tiết qua nước tiểu đưới dạng không đôi của nebivolol nhỏ hơn 0,5% liều dùng.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thông tin về sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú đang được cập nhật.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vì thuốc gây đau đầu, chóng mặt thận trọng lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.
Hình ảnh minh họa
