Thuốc Nidal Day là gì?
Thuốc Nidal Day là thuốc ETC được chỉ định để điều trị viêm khớp dạng thấp và viêm khớp thoái hóa.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Nidal Day
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 vỉ x 10 viên.
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Nidal Day là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-25137-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CTY CPDP AMPHARCO U.S.A.
- Địa chỉ: KCN Nhơn Trạch 3, Nhơn Trạch, Đồng Nai.
Thành phần của thuốc Nidal Day
Mỗi viên chứa:
- Ketoprofen………………………………………………………………………………………………………………..50mg.
- Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc Nidal Day trong việc điều trị bệnh
Thuốc Nidal Day là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Điều trị viêm khớp dạng thấp và viêm khớp thoái hóa.
- Điều trị đợt gút cấp.
- Điều trị đau trong những trường hợp: Đau liên quan tới cột sống (như viêm cột sống dính khớp, đau lưng), Bệnh cơ xương cấp, Chấn thương (bong gân và căng cơ), Thống kinh nguyên phát,Đau hậu phẫu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Nidal Day
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Đối với đau, viêm hoặc những bệnh cơ xương cấp: 50 – 100 mg, 2 – 3 lần/ngày.
- Đối với thống kinh: 50 mg, tới 3 lần/ngày khi cần.
- Đối với người suy thận hoặc suy gan: nên giảm liều từ 33% đến 50% liêu thông thường.
- Suy thận nhẹ: tối đa 150 mg/ngày.
- Suy thận vừa: tối đa 100 mg/ngày.
- Suy gan có nồng độ albumin trong huyết thanh < 3,5 g/dL: 100 mg/ngày.
- Không được dùng quá 300 mg ketoprofen mỗi ngày.
- Nên uông thuốc trong hay ngay sau bữa ăn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Nidal Day
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với ketoprofen hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đã bị hen suyễn, nổi mề đay hoặc có các phản ứng kiểu dị ứng do aspirin hay các thuốc NSAID
khác gây ra. - Phụ nữ mang thai trong ba tháng cuôi của thai kỳ.
- Loét dạ dày
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Suy tim nặng.
- Suy gan nặng
- Suy thận nặng
- Đau trước và sau phẫu thuật trong phẫu thuật bắc cầu
Tác dụng phụ thuốc
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10
- Tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, nôn.
Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
- Tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, viêm dạ dày.
- Da và mô dưới da: Nổi ban, ngứa.
- Toàn thân: Phù, mệt mỏi.
Hiếm gặp, 1/ 10.000 < ADR < 1/1.000
- Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu xuất huyết, thiếu máu do chảy máu.
- Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ (bao gồm sốc).
- Thần kinh: Dị cảm.
- Mắt: Rối loạn thị giác như nhìn mờ.
- Tai và ốc tai: Ù tai.
Xử lý khi quá liều
Các triệu chứng cơ năng và thực thể do quá liều NSAID cấp thường chỉ giới hạn ở: ngủ gà, buôn nôn, nôn và
đau thượng vỊ. Xuất huyết tiêu hóa, tụt huyết áp, tăng huyết áp, hoặc suy thận cấp có thể xảy ra, nhưng rất
hiểm. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ sau khi
dùng quá liều NSAID.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Nidal Day
Điều kiện bảo quản
Thuốc Nidal Day nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Nidal Day
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Nidal Day
Dược lực học
- Ketoprofen là thuốckháng viêm không steroid có hoạt tính giảm đau và hạ sốt. Đặc tính kháng viêm có được là do tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin và leukotrien.
- Ketoprofen còn có tác dụng kháng bradykinin và làm ổn định màng lysosom. Tuy nhiên, như với các thuốc NSAIDs khác, cơ chế tác dụng của ketoprofen vẫn còn chưa được biết rõ.
Dược động học
- Ketoprofen được hấp thu nhanh chóng với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 0,5 — 2 giờ.
Ketoprofen liên kết rộng rãi với protein huyết tương (99%), chủ yếu là albumin. Thể tích phân bố khoảng
0,1 L/kg. Chuyển hóa chủ yếu của ketoprofen là liên hợp với acid glucuronic. - Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương sau khi uống là 2 – 4 giờ, khoảng 80% liều dùng của ketoprofen được bài tiết trong nước tiểu trong vòng 24 giờ, dưới dạng chính là chất chuyển hóa glucuronic.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Ức chế tổng hợp prostaglandin co thể gây ảnh hưởng xấu đến thai kỳ và/ hoặc sự phát triển của phôi/ thai. Dữ liệu từ các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy tăng nguy cơ xảy thai, dị tật tim và chứng nứt thành bụng (gastroschisis) sau khi sử dụng thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin ở đầu thai
kỳ. - Phụ nữ cho con bú: Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Như với các thuốc khác bài tiết qua sữa mẹ, ketoprofen không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng Ketoprofen co thể làm bệnh nhân cảm thấy chóng mặt, buôn ngủ và ảnh hưởng đến thị lực. Do đó,
bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy, trừ khi bệnh nhân đánh giá chắc chắn tác dụng của thuốc đối
với cơ thể họ, cũng như bệnh nhân có thể thực hiện những hoạt động đó một cách an toàn.