Thuốc Nimbex 2mg/ml là gì?
Thuốc Nimbex 2mg/ml là thuốc ETC là một chất chẹn (phong bế) thần kinh cơ không khử cực, có thời gian tác dụng trung bình, dùng theo đường tĩnh mạch. Thuốc được chỉ định trong các thủ thuật ngoại khoa và các thủ thuật khác và trong chăm sóc đặc biệt cho người lớn và trẻ em từ 1 tháng tuổi trở lên. Thuốc được dùng hỗ
trợ trong gây mê toàn thân hoặc làm thuốc an thần trong Đơn vị chăm sóc đặc biệt (ICU), làm giãn cơ vân và tạo điều kiện thuận lợi để đặt ống nội khí quản và thông khí cơ học.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Nimbex 2mg/ml
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm hoặc truyền tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 5 ống x 5ml.
Phân loại
Thuốc Nimbex 2mg/ml là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN2-38-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: GlaxoSmithKline Manufacturing S.p.A.
- Địa chỉ: . Strada Provinciale Asolana 90,43056 S. Polo di Torrile Parma, ITALY.
Thành phần của thuốc Nimbex 2mg/ml
Mỗi ml chứa:
- Cisatracurium……………………………………………………………………………………………………………2mg.
- Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc Nimbex 2mg/ml trong việc điều trị bệnh
Thuốc Nimbex 2mg/mlg là thuốc ETC là một chất chẹn (phong bế) thần kinh cơ không khử cực, có thời gian tác dụng trung bình, dùng theo đường tĩnh mạch. Thuốc được chỉ định trong các thủ thuật ngoại khoa và các thủ thuật khác và trong chăm sóc đặc biệt cho người lớn và trẻ em từ 1 tháng tuổi trở lên. Thuốc được dùng hỗ
trợ trong gây mê toàn thân hoặc làm thuốc an thần trong Đơn vị chăm sóc đặc biệt (ICU), làm giãn cơ vân và tạo điều kiện thuận lợi để đặt ống nội khí quản và thông khí cơ học.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Nilcox Baby 250 mg
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liều khuyến cáo của Nimbex 2mg/ml trong đặt ông nội khí quản ở người lớn là 0,15 mg/kg tiêm nhanh trong
5-10 giây. Mức liều này tạo điều kiện từ tốt đến rất tết để đặt ống nội khí quản ở thời điểm 120 giây sau khi tiêm.
Thuốc gây mê enflurane hoặc isoenflurane có thể kéo dài thời gian tác dụng lâm sàng của một liều khởi đầu NIMBEX 15%.
Giống như người lớn, liều khuyến cáo khởi đầu của NIMBEX để đặt ống nội khí quản là 0,15 mg/kg tiêm nhanh trong 5-10 giây. Trên bệnh nhỉ từ 1 tháng đến 12 năm tuổi, NIMBEX có thời gian tác dụng lâm sảng ngắn hơn và hồi phục tự phát nhanh hơn những đối tượng người lớn ở điều kiện gây mê tương tự. Các khác biệt nhỏ về dược lực học giữa nhóm 1-41 tháng tuổi và nhóm 1-12 tuổi được mô tả trong bảng dưới đây.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Nimbex 2mg/ml
Chống chỉ định
- Chống chỉ định dùng NIMBEX ở những bệnh nhân được biết là quá mẫn với cisatracurium, atracurium,
hoặc benzenesulfonic acid.
Tác dụng phụ thuốc
Dữ liệu tổng hợp từ các nghiên cứu lâm sàng được dùng để xác định tần suất từ rất phỗ biến đến không phổ biến của các tác dụng không mong muốn. Phân loại tan suất dựa theo quy ước sau: rất phổ biến > 1/10, phổ biển > 1/100 và <1/10, không phổ biến > 1/1000 và <1/100, hiếm > 1/10.000 và <1/1000, rất hiểm < 1/10.000.
Rối loạn tim:
- Phổ biến: nhịp tim chậm.
Rối loạn mạch máu
- Phổ biến: Hạ huyết áp.
- Không phổ biến: da đỏ bừng.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
- Không phổ biến: Co thắt phế quản.
Rối loạn da và mô dưới da:
- Không phổ biến: Phát ban.
Rối loạn hệ miễn dịch
- Rất hiếm: Phản ứng phản vệ.
- Các phản ứng phản vệ với mức độ nặng khác nhau đã được quan sát sau khi dùng các chất chẹn thận
kính cơ. Rất hiếm gặp, các phản ứng phản vệ nặng đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng Nimbex phối hợp với một hoặc nhiều chất gây mê.
Xử lý khi quá liều
Liệt cơ kéo dài và các hậu quả của liệt cơ được xem là những dấu hiệu chính của quá liều NIMBEX. Cần phải duy trì thông khí phổi và oxy động mạch cho tới khi chứcnăng|hộ hấp tự nhiên được hồi phục đầy đủ. Cần phải an thần hoàn toàn vì NIMBEX không làm suy giảm ý thức. Khi có bằng chứng của sự tự phục hồi, có thể tăng phục hồi bằng cách dùng các chất kháng cholinesterase.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Nimbex 2mg/ml
Điều kiện bảo quản
Thuốc Nimbex 2mg/ml nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Nimbex 2mg/ml
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Nimbex 2mg/ml tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Nimbex 2mg/ml
Dược lực học
- Cisatracurium là một chất giãn cơ vân nhóm bezylisoquinolinium không khử cực, có thời gian tác dung
trung bình. - Các nghiên cứu lâm sàng ở người cho thấy NIMBEX không liên quan đến giải phóng histamine phụ
thuộc liều ở mức liều lên tới và bằng 8 x ED95. - Cisatracurium gắn với thụ thể cholinergic trên tắm tận vận động để đối kháng với tác dụng của acetylcholine, dẫn đến chẹn cạnh tranh dẫn truyền thần kinh cơ. Tác dụng này dễ dàng bị đảo ngược
lại bởi các chất kháng cholinesterase như neostigmine hay edrophonium. - Liều ED95 (liều cần để giảm 95% đáp ứng co của cơ khép ngón tay cái đối với sự kích thích dây thần
kinh trụ) của cisatracurium được ước tính là 0,05 mg/kg cân nặng trong quá trình gây mê với opioid
(thiopentone/fentanyl/midazolam). - Liều EDas của NIMBEX ở trẻ em trong quá trình gây mê bằng halothane la 0,04 mg/kg.
Dược động học
Dược động học không-ngăn của NIMBEX thì độc lập với liều trong khoảng liều được nghiên cứu (0,1- 0,2 mg/kg, ví dụ 2-4 x ED95). Mô hình dược động học quần thể khẳng định và mở rộng những phát hiện này lên tới liều 0,4 mg/kg (8 x ED95).
- Phân bố: Sau khi dùng liều 0,1 mg/kg và 0,2 mg/kg của NIMBEX ở những bệnh nhân phẫu thuật người lớn khỏe mạnh, thể tích phân bố ở giai đoạn ổn định từ 121 tới 161 ml/kg.
- Chuyển hóa: Cisatracurium trải qua quá trình thoái biến trong cơ thể tại pH và nhiệt độ sinh lý bằng thải trừ Hofmann (một quá trình hóa học) để tạo thành laudanosine và chất chuyển hóa đơn acrylate bậc 4. Chất đơn acrylate bậc 4 trải qua quá trình thủy phân bởi enzyme esterase không đặc hiệu trong huyết tương tạo thành chất chuyển hóa rượu đơn chức bậc 4.
- Thải trừ : Thải trừ của cisatracurium phần lớn không phụ thuộc vào cơ quan, nhưng gan và thận là những con đường thải trừ chính các chất chuyển hóa của thuốc.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có nghiên cứu về khả năng sinh sản.
- Chỉ dùng NIMBEX trong thai kỳ trừ khi lợi ích mong đợi trên người mẹ vượt trội so với các nguy cơ có
thể gặp phải trên thai nhi. - Các nghiên cứu trên động vật chỉ ra cisatracurium không gây ra các tác dụng không mong muốn trên
sự phát triển của thai nhi.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng này không liên quan với việc dùng NIMBEX. NIMBEX luôn lần được dùng kết hợp với một thuốc gây mê toàn thân và do đó vẫn áp dụng các thận trọng thông thường liên quan đên việc thực hiện các công việc sau khi gây mê toàn thân.