Thuốc Noles là gì?
Thuốc Noles là thuốc ETC được chỉ định để điều trị rối loạn lipoprotein máu và hiệu quả trong điều trị tăng mỡ máu nặng ở bệnh nhân mà điều chỉnh chế độ ăn vẫn không đáp ứng.Ngoài ra, thuốc còn sử dụng trong các trường hợp tăng lipid máu thích hợp.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Nobantalgin
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Nobantalgin là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-18801-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: PT ACTAVIS INDONESIA
- Địa chỉ: Raya Bogor Km 28, Jakarta 13710 — Indonesia
Thành phần của thuốc Noles
Mỗi gói chứa:
- Fenofibrate………………………………. …………………………………………………………………………….200mg.
- Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc Noles trong việc điều trị bệnh
Thuốc Noles là thuốc ETC được chỉ định để điều trị rối loạn lipoprotein máu và hiệu quả trong điều trị tăng mỡ máu nặng ở bệnh nhân mà điều chỉnh chế độ ăn vẫn không đáp ứng.Ngoài ra, thuốc còn sử dụng trong các trường hợp tăng lipid máu thích hợp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Noles
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều khởi đầu khuyến cáo là I viên nang/ngày trong uống bữa ăn chính. Do thuốc kém hấp thu hơn khi
dạ dày rỗng, nên uống viên nang fenofibrate 200 mg cùng thức ăn. Nên tiếp tục chế độ ăn kiêng bắt đầu
trước khi điều trị. - Cần theo dõi đáp ứng với điều trị bằng xác định giá trị lipid huyết thanh. Sự giảm nhanh nồng độ lipid
huyết thanh thường sau khi điều trị bằng fenofibrate, nhưng cần ngưng điều trị nếu không có đáp ứng
đầy đủ trong vòng 3 tháng. - Người cao tuổi: Ở người cao tuôi không bị suy thận. liều khuyến cáo giống như ở người lớn.
- Suy thận: Ở người suy thận, có thể cần giảm liều phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Noles
Chống chỉ định
- Viên nang fenofibrate 200 mg chống chỉ định ở trẻ em. ở các bệnh nhân suy gan hay thận nặng, bệnh
túi mật có sẵn và ở bệnh nhân mẫn cảm với fenofibrate.
Tác dụng phụ thuốc Noles
- Fenofibrate nói chung dung nap tốt, phản ứng ngoại ý quan sát thây trong quả trình điều trị là không thường xuyên; và thường nhẹ, thoáng qua và không cần can thiệp điều trị. Thường xuyên được báo cáo nhất là rỗi loạn tiêu hóa nhẹ, phan tng da, dau đầu, mệt mỏi và chóng mặt. Suy giảm tình dục ít được báo cáo hơn. Sỏi mật cũng được báo cáo trong quá trình điều trị nhưng mỗi quan hệ nhân quả chưa chắc chắn. Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng hiểm khi được báo cáo.
- Tác động trên gan: Transaminase huyết thanh tăng trung bình ở một số bệnh nhân nhưng hiểm khi cần can thiệp điều trị. Các giai đoạn viêm gan cũng hiểm được báo cáo,
- Tác động trên cơ: Cũng như các thuốc điều chinh lipid mau hap thu toàn thân khác. đã có báo cáo về tăng nồng độ CPK (đôi khi rõ rệt), đau cơ và bệnh về cơ. bao gồm các trường hợp hiểm bị tiêu cơ vân. Bệnh nhân nguy cơ gặp độc tính về cơ cần được theo dõi.
Xử lý khi quá liều
- Không có báo cáo về tác động xấu do quá liều. Không có thuốc giải độc đặc hiệu và điều trị quá liều là
điều trị triệu chứng. Tiến hành rửa dạ dày hoặc các biện pháp chăm sóc hỗ trợ phù hợp nếu cần.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Noles đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Noles
Điều kiện bảo quản
Thuốc Noles nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Noles
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Noles tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Noles
Dược lực học
- Viên nang fenofibrate 200 mg có chứa 200 mg fenofibrate được nghiền mịn.
- Đặc tính hạ lipid của fenofibrate đã thấy trên thực hành lâm sàng đã được giải thích in vivo ở chuột
biến đổi gen và nuôi cấy tế bào gan người bằng cách kích hoạt Peroxisome Prolifeator Activator œ
(PPARa). Qua co ché nay, fenofibrate làm tăng sự phân giải lipid và thải các phân tử giàu triglyceride
từ huyết tương băng cách kích hoạt lipoprotein lipase và giảm sản xuất Apoprotein C-III. Sự kích hoạt
PPARGœ cũng gây tăng tổng hợp Apoprotein A-I, A-II và HDL cua cholesterol. Các nghiên cứu dịch tế
học đã chứng minh mỗi tương quan giữa nồng độ lipid trong huyết thanh tăng và nguy cơ bệnh tim và
mạch vành. Sự kiểm soát rối loạn chuyển hóa này hình thành nên tỉ lệ điều trị với fenofibrate. Tuy
nhiên, hiệu quả và hậu quả lâu dài của thuốc vẫn được thảo luận. - Do đó hiệu quả giả định của thuốc trên bệnh tim mạch và tỉ lệ tử vong chưa được chứng minh. Nghiên
cứu với fenofibrate đều cho thấy giảm nồng độ LDL-cholesterol. HDL-cholesterol tăng lên. Triglyceride cũng giảm. Kết quả này đẫn tới giảm tỉ lệ giữa lipoprotein tỉ trọng thấp và rất thấp, mà có liên quan với giảm nguy cơ xơ vữa trong các nghiên cứu dịch tế học. Nồng độ Apolipoprotein-A và Apolipoprotein-B bị thay đổi cùng với nồng độ HDL và LDL và VLDL tương ứng.
Dược động học
- Hấp thu: Thuốc dạng không chuyển hóa không tìm thấy trong huyết tương. Acid fenofibric là chất chuyển hóa chính trong huyết tương. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau trung bình khoảng 5 giờ sau khi uống thuốc. Nồng độ thuốc trong huyết tương trung bình là 15 g/ml sau khi uống 1 viên nang fenofibrate 200 mg/ngày. tương đương với 3 viên nang fenofibrate 67 mg. Nồng độ ở trạng thái ổn định quan sát thấy khi điều trị liên tục.
- Thời gian bán thải: Thời gian bán thải của acid fenofibric là khoảng 20 giờ.
- Chuyển hóa và thải trừ: Thuốc chủ yếu thải trừ qua nước tiểu: 70% trong 24 giờ và 88% sau 6 ngày, và tông là 93% đào thải qua cả nước tiểu và phân. Fenofibrate chủ yếu thải trừ dưới dạng acid fenofibric và dẫn chất liên hợp glucoronic. Nghiên cứu dược động học sau khi dùng liều lặp lại không thấy có tích lũy thuốc. Acid fnofibric không bị đào thải bởi thẩm tách máu.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Noles ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa thấy fenofibrate gay quai thai ở động vật. Tuy nhiên. triệu chứng độc tính với thai đã thấy ở động
vật do đó khuyến cáo không nên dùng fenofibrate ở phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Noles đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do có tác dụng phụ là đau đâu, chóng mặt. nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh minh họa
