Thuốc Ocefacef 250 là gì?
Thuốc Ocefacef 250 là thuốc ETC được dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Nhiễm khuẩn tai- mũi-họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như: Viêm phổi, viêm phế quản cấp và mãn.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận- bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm như: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt và viêm quầng.
- Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tuỷ, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Ocefacef.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 12 gói x 2,5g.
Phân loại
Thuốc Ocefacef 250 là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-20737-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Địa chỉ: La Khê, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Ocefacef 250
Mỗi gói chứa:
- Hoạt chất: Cefadroxil monohydrat tương ứng với cefadroxil 250mg.
- Tá dược: Đường trắng, aspartam, lactose, cabosil M5, bột hương dâu, nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Ocefacef 250 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ocefacef 250 là thuốc ETC được dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Nhiễm khuẩn tai- mũi-họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như: Viêm phổi, viêm phế quản cấp và mãn.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận- bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm như: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt và viêm quầng.
- Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tuỷ, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ocefacef 250
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Ocefacef 250 dùng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc. Dưới đây là liều trung bình:
- Người lớn: Uống mỗi lần 4 gói x 2 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 1 tuổi: Uống 25-50mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2-3 lần.
- Trẻ em từ 1- 6 tuổi: Uống mỗi lần 1 gói x 2 lần/ngày.
- Trẻ em trên 6 tuổi: Uống mỗi lần 2 gói x 2 lần/ngày.
- Người cao tuổi: Cefadroxil đào thải qua đường thận, cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh suy thận.
- Người suy thận: Đối với người bệnh suy thận, có thể điều trị với liều khởi đầu 500mg đến 1000mg cefadroxil. Những liều tiếp theo điều chỉnh theo bảng sau:
- Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5-10 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ocefacef 250
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Ocefacef 250 đối với bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh thuộc nhóm β-lactam.
Tác dụng phụ
Dưới dây là các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Ocefacef 250:
Thường gặp
Ít gặp
- Tăng bạch cầu ưa eosin.
- Ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa.
- Tăng transaminase có hồi phục
- Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
Hiếm gặp
- Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.
- Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.
- Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hoá.
- Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù mạch.
- Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.
- Nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục.
- Co giật, đau đầu, tình trạng kích động.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Thông tin về quá liều thuốc đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về quên liều thuốc đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- Người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm beta-lactam.
- Người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Trước và trong khi điều trị, cần phải theo dõi lâm sàng cẩn thận.
- Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm, cần theo dõi người bệnh cần thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
- Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải quan tâm tới chẩn đoán này trên những người bệnh bị tiêu chảy nặng có liên quan tới việc sử dụng kháng sinh. Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Ocefacef 250
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ocefacef 250 vào thời điểm này.
Hình tham khảo

Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Cefadroxil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
- Cefadroxil là dẫn chất para – hydroxy của cefalexin và là kháng sinh dùng theo đường uống có phổ kháng khuẩn tương tự cefalexin.
- Thử nghiệm in vitro, cefadroxil có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
- Các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm bao gồm các chủng Staphylococcus có tiết và không tiết penicilinase, các chủng Streptococcus tan huyết beta, Streptococcus pneumoniae và Streptococcus pyogenes.
- Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm bao gồm Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Moraxella catarrhalis. Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm.
Dược động học
- Cefadroxil bền vững trong acid và được hấp thụ rất tốt ở đường tiêu hóa.
- Với liều uống 500 mg hoặc 1g, nồng độ đỉnh trong huyết tương tương ứng với khoảng 16 và 30 microgam/ml, đạt được sau 1 giờ 30 phút đến 2 giờ.
- Mặc dầu có nồng độ đỉnh tương tự với nồng độ đỉnh của cefalexin, nồng độ của cefadroxil trong huyết tương được duy trì lâu hơn.
- Thức ăn không làm thay đổi sự hấp thụ thuốc. Khoảng 20% cefadroxil gắn kết với protein huyết tương.
- Nửa đời của thuốc trong huyết tương là khoảng 1 giờ 30 phút ở người chức năng thận bình thường; thời gian này kéo dài trong khoảng từ 14 đến 20 giờ ở người suy thận.
- Cefadroxil phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Thể tích phân bố trung bình là 18 lít/1,73 m²,hoặc 0,31 lit/kg. Cefadroxil đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ.
- Thuốc không bị chuyển hóa. Hơn 90% liều sử dụng thải trừ trong nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận.
- Do đó, với liều uống 500 mg, nồng độ đỉnh của cefadroxil trong nước tiểu lớn hơn 1mg/ml.
- Sau khi dùng liều 1 g, nồng độ kháng sinh trong nước tiểu giữ được 20- 22 giờ trên mức nồng độ ức chế tối thiểu cho những vi khuẩn gây bệnh đường niệu nhạy cảm.
- Cefadroxil được đào thải nhiều qua thẩm tách thận nhân tạo.
Tương tác thuốc
- Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thu của thuốc này.
- Giảm tác dụng: Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin.
- Tăng độc tính: Tăng độc tính trên thận khi dùng kèm với Aminoglycoside, Furocemid.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thông tin về ảnh hường của thuốc Ocefacef 250 đối với người lái xe hoặc vận hành máy móc đang được cập nhật.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thông tin về việc dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú đang được cập nhật.
Nguồn tham khảo