Thuốc Omethepharm là gì?
Thuốc Omethepharm là thuốc ETC được chỉ định để điều trị trào ngược dạ dày – thực quản. Loét dạ dày – tá tràng. Hội chứng Zotlinger – Ellison.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Omethepharm
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Hộp 1 lọ 14 viên.
Phân loại
Thuốc Omethepharm là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-18039-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ THANH HOÁ.
- Địa chỉ: Số 04 Đường Quang Trung – TP. Thanh hoá.
Thành phần của thuốc Omethepharm
Mỗi viên chứa:
- Omeprazol…………………………………………………………………………………………………………………20mg.
- Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc Omethepharm trong việc điều trị bệnh
Thuốc Omethepharm là thuốc ETC được chỉ định để điều trị trào ngược dạ dày – thực quản. Loét dạ dày – tá tràng. Hội chứng Zotlinger – Ellison.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Omethepharm
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Điều trị chứng viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản: Liều thường dùng là 20 – 40 x Ke x a mg, uống mỗi ngày một lần, trong thời gian từ 4 đến 8 tuần; sau đó có thể điều trị duy trì với liều 20 mg một lần mỗi ngày.
- Điều trị loét: Uống mỗi ngày một lần 20 mg (trường hợp nặng có thể dùng 40 mg) trong 4 tuần nếu là loét tá tràng, trong 8 tuần nếu là loét dạ dày. Không nên dùng kéo dài hơn thời gian trên. Trị liệu bằng omeprazol làm giảm độ toan trong dạ dày, nhưng lại làm tăng gastrin. Tuy nhiên là tăng tạm thời và phục hồi được. Khi điều trị dài ngày, dễ gặp tăng sinh nang tuyên dạ dày. Những thay đổi đó có tính chất sinh lý, lành tính và hồi phục được. Tác dụng ức chế tạo proton đồng biến với vùng nằm dưới đường cong nồng độ – thời gian, chứ không chỉ đơn thuần với nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Mỗi ngày uống một lần 60 mg (20 – 120 mg mỗi ngày); nếu dùng liều cao hơn 80 mẹ thì chia ra 2 lần mỗi ngày. Liều lượng cần được tính theo từng trường hợp cụ thể và trị liệu có thê kéo dài tùy theo yêu cầu lâm sàng. Không được ngừng thuốc đột ngột.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Omethepharm
Chống chỉ định
- Người quá mẫn cảm với các thành phần của chế phẩm.
Tác dụng phụ thuốc Omethepharm
- Thường gặp: nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, nôn, buồn nôn, táo bón, chướng bụng.
- Ít gặp: mất ngủ, mệt mỏi, rối loạn cảm giác, ngứa, nổi mày đay, tăng tạm thời men gan transaminase.
- Hiếm gặp: đổ mồ hồi, phù ngoại biên, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, trắm cảm…
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Liều uống một lần tới 160 mg, liều tiêm tĩnh mạch một lần tới 80 mg, liều tiêm tĩnh mạch một ngày tới 200 mg và liều 520 mg tiêm tĩnh mạch trong thời gian 3 ngày vân được dung nạp tốt.
- Khi uống quá liều, chỉ điều trị triệu chứng, không có thuốc điều trị đặc hiệu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Omethepharm đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Omethepharm
Điều kiện bảo quản
Thuốc Omethepharm nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Omethepharm
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Omethepharm tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Omethepharm
Dược lực học
- Omeprazol ức chế sự bài tiết acid của dạ dày do ức chế có hồi phục hệ enzym hydro- kali adenosin triphosphatase (còn gọi là bơmproton) ở tế bào viền của dạ dày. Tác dụng nhanh, kéo dài nhưng hồi phục được. Omeprazol không có tác dụng lên thụ thể (receptor) acetylcholin hay thụ thể histamin. Đạt tác dụng tối đa sau khi uống thuốc 4 ngày.
Dược động học
- Omeprazol được hấp thu hoàn toàn ở ruột non sau khi uống từ 3 – 6 giờ. Sinh khả dụng khoảng 60%. Thức ăn không ảnh hưởng lên sự hấp thu thuốc ở ruột. Thuốc có thể tự tàm tăng hấp thu và sinh khả dụng của nó do ức chế đạ dày bàitiết acid.
- Thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương (khoảng 95%) và được phânbố ở các mồ, đặc biệt là ở tế bào viển của dạ day. Sinh khả dụng của liều uống sẽ tăng lên khoảng 60% khí uống tiếp theo mỗi ngày một tiểu. Thời gian bán thải ngắn (khoảng 40 phút), nhưng tác dụng ức chế bài tiết acid lại kéo dài, nên có thể dùng nỗi ngày chỉ 1 lần. 0meprazol được chuyển hóa hoàn toàn tại gan, đào thải nhanh, chủ yếu qua nước tiểu (80%), phẩn còn lại theo phân. Các chất chuyển hóa đều không có hoạt tính, nhưng lại tương tác với nhiều thuốc khác do tác dụng ức chế các enzym của cytochrom P450.
- Dược động học của thuốc thay đổi không có ý nghĩa ở người cao tuổi hay người bị suy chức năng thận. Ở người bị suy chức năng gan, sinh khả đụng của thuốc tăng và độ thanh thải thuốc giảm, nhưng không có tích tụ thuốc vả các chất chuyển hóa của thuốc trong cơ thể.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Omethepharm ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Tuy trên thực nghiệm không thấy omeprazol có khả năng gây dị dạng và độc với bào thai, nhưng không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu.
- Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng omeprazol ở người cho con bú. Cho đến nay, chưa tài liệu nghiên cứu nào có kết luận cụ thể về vấn đề này.
Ảnh hưởng của thuốc Omethepharm đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh minh họa
