Thuốc Oncodocel 80mg/2ml là gì?
Thuốc Oncodocel 80mg/2ml là thuốc ETC được chỉ định để điều trị ung thư vú.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Oncodocel 80mg/2ml
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch pha truyền tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 1 lọ x 0,5ml.
Phân loại
Thuốc Oncodocel 80mg/2ml là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN2-72-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: S.C. SINDAN-PHARMA S.R.L
- Địa chỉ: 11″ Jon Mihalache blvd., Sector 1, Zip code 011171, Bucharest, Romania.
Thành phần của thuốc Oncodocel 80mg/2ml
Thành phần của thuốc:
- Docetaxel………………………………………………………………………………………………………………….80mg.
- Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc Oncodocel 80mg/2ml trong việc điều trị bệnh
Thuốc Oncodocel 80mg/2ml là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Điều trị ung thư vú.
- Điều trị ung thư phổi.
- Ung thư tuyến tiền liệt.
- Ung thư biểu mô tuyến ở dạ dày.
- Ung thư đầu-cổ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Oncodocel 80mg/2ml
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường tiêm tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Ung thư vú: Điều trị bệnh nhân ung thư tiến triển hoặc di căn sau khi thất bại điều trị với trị liệu độc tế bào: liều khuyến cáo làa Docetaxel 100 mg/m2 đơn trị liệu. Điều trị bệnh nhân ung thư vú di căn hoặc tiến triển tại chỗ mà chưa dùng trị liệu độc tế bào: liều khuyến cáo là Docetaxel 75 mg/m2 tiêm 1 giờ sau khi truyền doxorubicin 50 mg/m2.
- Ung thư phổi: Điều trị cho trường hợp thất bại sau khi sử dụng hợp chất (nhóm platinum): Docetaxel được dùng đơn trị liệu với liều khuyến cáo là 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch 1 giờ – 3 tuần/lần.
- Ung thư tuyến tiền liệt: Liều khuyến cáo Doceraxel là 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ – 3 tuần/lần. Prednisone 5 mg uống 2 lần mỗi ngày.
- Ung thư biểu mô tuyến ở dạ dày: Liều khuyến cáo 18 Docetaxel 75 mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch 1 giờ, sau đó truyền ngay bằng Cisplatin 75 mg/m2, trong 1 – 3 giờ (cả hai thuốc này truyền trong ngày đầu tiên). Sau đó truyền S-fluorouracil 750 mg/m2/ngày truyền trong 24 giờ trong 5 ngày từ khi kết thúc truyền Cisplatin.
- Chế độ dùng corticosteroid: Bệnh nhân cần được dùng thuốc chuẩn bị với corticosteroid uống như dexamethasone 8 mg (2 lần/ngày) trong 3-5 ngày, nếu không có chống chỉ định; bắt đầu uống 1 ngày trước khi truyền Docetaxel, nhằm giảm thiểu tần suất cũng như giảm nhẹ tình trạng ứ nước và phản ứng quá mẫn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Oncodocel 80mg/2ml
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với docetaxel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có lượng bạch cầu trung tính dưới I500/mmi.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
Tác dụng phụ thuốc Oncodocel 80mg/2ml
- Rất thường gặp: (xảy ra trên 10% bệnh nhân): Nhiễm khuẩn, giảm hồng cầu (thiếu máu), hoặc bạch cầu và tiểu cầu; Sốt; Phản ứng dị ứng; Chán an; Mất ngủ; Cảm giác tê, hoặc kiến bò, kim châm hoặc đau khớp; Đau đầu; Thay đổi vị giác; Viêm mắt hoặc tăng tiết tuyến lệ; Phù do lưu dẫn hệ bạch huyết bị tổn thương; Thở gấp; Sổ mũi, viêm họng, mũi; ho; Xuất huyết mũi; Đau miệng; Cảm giác khó chịu ở dạ dày bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, khó tiêu; rụng tóc có thể hồi phục; sưng đỏ lòng bàn tay hoặc bàn chân và có thể gây tróc da (triệu chứng này có thể xảy ra ở cánh tay, mặt và toàn thân); biến đổi màu móng tay-chân có thể gây chẻ móng; đau mỏi cơ; đau lưng, đau xương; rối loạn hoặc vô kinh; phù các chi; mệt mỏi hoặc các triệu chứng giống cúm; tăng cân hoặc giảm cân.
- Thường gặp: (> 1% và < 10%) Nhiễm nấm candida, mất nước, chóng mặt, giảm thính giác, hạ áp, nhịp tim nhanh hoặc bất thường, suy tim, viêm thực quản, khô miệng, nuốt khó hoặc đau, xuất huyết, men gan tăng. Do vậy, cần kiểm tra máu thường xuyên.
- Ít gặp: (> 1/1000 và < 1/100) Ngất xỉu, các phản ứng da và tại chỗ tiêm, viêm tĩnh mạch hoặc phù; viêm đại tràng, ruột non; thủng ruột; đông máu.
Xử lý khi quá liều
Chưa có thuốc đối kháng. Nếu dùng quá liều, bệnh nhân cần được chăm sóc chuyên khoa và theo dõi sát các dấu hiệu sinh tồn. Đã có 2 trường hợp quá liều được báo cáo. Một trường hợp dùng 150 mg/m2, trường hợp còn lại dùng 200 mg/m2. Cả 2 trường hợp đều có giảm bạch cầu trung tính nặng, phản ứng da, suy nhược cơ thể nhẹ và loạn cảm nhẹ. Cả hai được điều trị với yếu tố kích thích tạo tế bào hạt (G-CSF) và hồi phục hoàn toàn.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Oncodocel 80mg/2ml đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Oncodocel 80mg/2ml đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Oncodocel 80mg/2ml
Điều kiện bảo quản
Thuốc Oncodocel 80mg/2ml nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Oncodocel 80mg/2ml
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Oncodocel 80mg/2ml tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Oncodocel 80mg/2ml
Dược lực học
Docetaxel có hoạt chất là docetaxel, ức chế sự phân rã mạng lưới vi ống của thoi nhiễm tắc, đồng thời kích thích sự bó chặt các tubulin thành sợi vi ống bền vững, do đó ức chế sự gián phân bào. Trên in vitro, docetaxel không ức chế sự tổng hợp DNA, RNA, hoặc protein của tế bào.
Dược động học
- Hấp thu và phân bố: Docetaxel được hấp thu nhanh và phân bố rộng qua đường truyền tĩnh mạch. Đặc tính dược động ổn định; thời gian bán hủy gồm 3 pha a, b, g lần lượt là 4 phút, 36 phút, và 1 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt 3,7 mcg/ml, diện tích dưới đường cong tương ứng với mcg/ml/giờ, sau khi truyền tĩnh mạch 100 mg/m2 trong 1 giờ.
- Docetaxel phân bố rộng đến hầu hết tất cả các mô ngoại trừ hệ thần kinh trung ương.
- In vitro, Docetaxel gắn kết trên 95% với protein ở bất cứ nồng độ nào của thuốc, chủ yếu gắn với albumin, a,-acid glycoprotein, lipoprotein. Gắn kết của Docetaxel với protein không bị ảnh hưởng bởi dexamethasone.
- Chuyển hóa và thải trừ: Một nghiên cứu với I4C-docetaxel được thực hiện trên bệnh nhân ung thư cho thấy khoảng 75% liều 14C-docetaxel truyền tĩnh mạch được thải trong phân và 6% được thai qua nước tiểu trong vòng 7 ngày. Trong phân được thải ra trong 48 giờ đầu, khoảng 80% có hoạt tính phóng xạ dưới dang 1 chất chuyển hóa chính và 3 chất chuyển hóa phụ đều không có hoạt tính, và z một lượng rất nhỏ (< 8%) thuốc chưa chuyển hóa. Sự thải trừ của Docetaxel có thể giảm đáng kể ở bệnh nhân suy gan.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Oncodocel 80mg/2ml ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Xem thai kỳ nhóm D. Docetaxel gây ra độc với bào thai của chuột và thỏ. Chưa có nghiên cứu kiểm chứng đầy đủ ở phụ nữ có thai khi sử dụng Docetaxel. Nếu Docetaxel được sử dụng trong khi mang thai hoặc nếu bệnh nhân có thai trong khi đang sử dụng thuốc, bệnh nhân cần ý thức về nguy cơ với thai nhi hoặc khả năng trụy thai. Phụ nữ có khả năng sẽ mang thai nên được tư vấn để tránh thai trong quá trình điều trị với Docetaxel.
- Phụ nữ cho con bú: Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì nhiều thuốc bài tiết qua sữa mẹ và Abusco gây các tác dụng phụ nghiêm trọng trên trẻ đang bú nên mẹ cần dừng cho con bú trước khi dùng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc Oncodocel 80mg/2ml đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Lượng cồn trong thuốc có thể làm suy giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy cần thận trọng trong quá trình điều trị với docetaxel.