Thuốc Opetradol là gì?
Thuốc Opetradol là thuốc ETC được chỉ định để điều trị giảm đau cấp tính trong thời gian ngắn (5 ngày trở xuống).
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Opetradol.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Opetradol là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-20791-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPV
- Địa chỉ: Lô 27, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Tỉnh Đồng Nai.
Thành phần của thuốc Opetradol
Thành phần của thuốc:
- Paracetamol……………………………………………………………………………………………………………….325mg.
- Tramadol HCl…………………………………………………………………………………………………………….37,5mg.
- Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc Opetradol trong việc điều trị bệnh
Thuốc Opetradol là thuốc ETC được chỉ định để điều trị giảm đau cấp tính trong thời gian ngắn (5 ngày trở xuống).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Opetradol
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều khởi đầu: 2 viên/ ngày. Liều dùng có thể được tăng lên khi cần nhưng không quá 8 viên/ngày
(tương đương với 300 mg tramadol và 2600 mg paracetamol) - Điều chỉnh liều dùng phụ thuộc vào mức độ đau và đáp ứng ở từng bệnh nhân.
- Uống cách mỗi 6 giờ một lần.
- Những ảnh hưởng và tính an toàn OPETRADOI chưa được thiết lập ở trẻ em dưới 12 tuổi.
- Dùng liều hàng ngày. Ủ bệnh nhân trên 75 tuổi: khoảng cách giữa các liều dùng tối thiểu 6 giờ, do thời gian bán hủy tăng khoảng 17%.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Opetradol
Chống chỉ định
- Chống chỉ định với các bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân ngộ độc rượu, thuốc ngủ, các thuốc gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương, nhóm opioid và thuốc hướng tâm thần.
- Chống chỉ định ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc ứng chế men monoaminooxidase (MAO) hay mới ngưng thuốc trong vòng 2 tuần.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Bị động kinh không kiểm soát.
- Bệnh nhân bị suy hô hấp nặng.
Tác dụng phụ thuốc Opetradol
- Rất thường gặp, ADR> 1/10: chóng mặt, buồn ngủ.
- Thường gặp, ADR > 1/100: đau đầu, run rẩy, lú lẫn, thay đổi tâm trạng (lo lắng, hồi hộp, sảng khoái), rối loạn giấc ngủ, buồn nôn, táo bón, khô miệng, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, đổ mồ hôi, ngứa.
- Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100: Co thắt cơ bắp không tự nguyện, di cảm, ù tai, trầm cảm, ảo giác, ác mộng, mất trí nhớ, khó thở, khó nuốt, run rẩy, nóng bừng mặt, đau ngực.
- Hiếm gặp, ADR< 1/1000: co giật, phụ thuộc thuốc, lạm dụng, nhìn mờ, thay đổi về khẩu vị, yếu cơ, suy hô hấp, hoảng loạn, lo lắng, ảo giác, dị cảm, ù tai và các triệu chứng bất thường về thần kinh trung ương.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chúng: Paracetamol: Buồn nôn, nôn và đau bụng (xảy ra trong vòng 24 giờ sau khi uống). Sau 24 giờ, triệu chứng có thể bao gồm căng đau hạ sườn phải, thường cho biết sự phát triển của hoại tử gan. Tổn
thương gan nhiều nhất trong khoảng 3 – 4 ngày sau khi uống thuốc quá liều dùng và có thể dẫn đến bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong. - Xử trí: Paracelamol: Tùy thuộc vào nồng độ trong huyết tương. Acetylcystein bảo vệ gan nếu dùng trong
khoảng 24 giờ kể từ khi quá liều Paracetamol (hiệu quả nhất nếu dùng trong khoảng 8 giờ). Liều uống đầu tiên là 140 mg/kg (liều tải), sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Than hoạt hoặc rửa dạ dày có thể được thực hiện để giảm sự hấp thu của Paracetamol.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Opetradol đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Opetradol đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Opetradol
Điều kiện bảo quản
Thuốc Opetradol nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Opetradol
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Opetradol tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Opetradol
Dược lực học
- Paracetamol là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau và hạ sốt với co chế
tương tự như các salicylat. Ở liều tương đương, mức độ giảm đau và hạ sốt của paracetamol tương tự với
aspirin và các salicylat nhưng thời gian tác dụng ngắn hơn. Với liều điều trị, Paracetamol ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid-base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày, không tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu như khi dùng salicylat, vì Paracetamol không tác dụng trên men cyclooxygenase trong cơ thể, chỉ tác động đến tổng hợp men cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. - Tramadol là thuốc giảm đau tổng hợp loại opioid có tác dụng giảm đau trên hệ thần kinh trung ương và có thể gây nghiện như morphin. Thuốc và chất chuyển hóa C-desmethyltramadol (M1)của tramadol gắn vào thụ thể của hệ thống thần kinh và làm giảm sự tái nhập norepinephrin vào trong tế bào, vì vậy thuốc có tác dụng giảm đau. Chất chuyển hóa M1 có tác dụng giảm đau gấp 6 lần tramadol và có ái lực cao gấp 200 lần với thụ thể m-opioid.
Dược động học
- Paracetamol được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng
30-60 phút sau khi uống. Paracetamol được phân bố trong hầu hết trong các mô của cơ thể. Paracetamol qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ. Gắn kết với protein huyết tương không đáng kể với nồng độ điều trị thông thường nhưng gắn kết sẽ tăng khi nồng độ tăng. Thời gian bán hủy của Paracelamol thay đổi từ khoảng 1 đến 3 giờ. Paracetamol được chuyển hóa chủ yếu ở gan và bài tiết trong nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp giucuronid (60-80%) và liên hợp sulphat (20-30%). Dưới 5% được bài tiết dưới dạng Paracetamol không đổi. Một phần nhỏ (dưới 4%) được chuyển hóa thông qua hệ thống cytochrom P450. - Tramadol hấp thu tốt qua đường tiêu hóa nhưng có sự chuyển hóa lần đầuở gan mạnh nên sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc chỉ đạt 75%. Thời gian đạt nồng độ tối đa trong máu có sự khác nhau giữa tramadol và chất chuyển hóa. Tramadol có nồng độ tối đa trong máu sau 2 giờ, còn sản phẩm chuyển hóa M1 là 3 giờ. Trong máu, thuốc gắn vào protein 20%. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận 90% và 10% qua phân, dưới dạng chưa chuyển hóa chiếm tỉ lệ 30% và đã chuyển hóa 60%. Thuốc qua nhau thai và sữa mẹ. Nửa đời thải trừ của tramadol là 6,3 giờ, còn của M1 là 7,4 giờ.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Opetradol ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai và cho con bú: thuốc này chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết trong thời kỳ mang thai. Việc sử dụng kéo dài hay liều cao có thé có tiểm ẩn gây hại cho thai nhi. Thuốc qua sữa mẹ, vì vậy ay nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Opetradol đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: tramadol có thể gây chóng mặt và buồn ngủ, đặc biệt khi có uống rượu và dùng các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương. Không nên vận hành máy móc tàu xe khi dùng thuốc.