Thuốc Opevalsart 40 là gì?
Thuốc Opevalsart 40 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, suy tim.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Opevalsart 40
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Opevalsart 40 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-20792-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPV
- Địa chỉ: Lô 27, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Tỉnh Đồng Nai.
Thành phần của thuốc Opevalsart 40
Thành phần của thuốc:
- Valsartan…………………………………………………………………………………………………………………….40mg.
- Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc Opevalsart 40 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Opevalsart 40 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Thuốc được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, suy tim.
- Thuốc được chỉ định trong điều trị sau nhồi máu cơ tim: bệnh nhân có tình trạng ổn định lâm sàng và có suy thất trái hoặc giảm chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Opevalsart 40
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Tăng huyết áp: Khởi đầu: uống 80- 160 mg, ngày 1 lần nếu dùng đơn trị liệu, dùng liều thấp nếu phối hợp với thuốc lợi tiểu. Liều tối đa là 320 mg/ngày.
- Suy tim: Khởi đâu: uống 40 mg x 2 lần/ngày, liều dùng có thể tăng đến 80 – 160 mg x 2 lần/ngày, dùng liều thấp nếu phối hợp với thuốc lợi tiểu. Liều tối đa là 320 mg/ngày.
- Sau nhồi máu cơ tim: Valsartan có thể được khởi đầu sớm trong vòng 12 giờ sau nhồi máu cơ tim cho bệnh nhân ổn định lâm sàng. Liều khởi đầu là 20 mg, 2 lần/ngày. Bệnh nhân nên được điều chỉnh liều trong vòng 7 ngày, lên đến 40 mg, 2 lần/ngày, rồi chỉnh liều tiếp theo đến liều duy trì hiệu quả có thể đến 160 mg, 2 lần/ngày, tùy theo sự dung nạp của bệnh nhân.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi.
- Suy thân: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin >10 ml/phút.
- Suy gan: Ở bệnh nhần suy gan nhẹ đến vừa và không có ứ mật, liều Valsartan không vượt quá 80 mg. Valsartan chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng và bệnh nhân xơ gan mật.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Opevalsart 40
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Valsartan hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật.
- Ba tháng giữa và cuối của thai kỳ.
Tác dụng phụ thuốc Opevalsart 40
- Thường gặp, ADR>1/100
Chóng mặt, nhức đầu, đau bụng, đau lưng, đau họng, mệt mỏi, nhiễm trùng đường hô hấp trên, giảm huyết áp, tăng kali huyết, đau cơ, rối loạn tiêu hia, ho khan, viêm xoang, buồn nôn, phù, đau khớp, đánh trống ngực, ngứa, phát ban, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, lo lắng, mất ngủ. - Ít gặp, 1⁄1000<ADR<1/1000
Hoa mắt, ho, đau bụng, mệt mỏi - Hiếm gặp, ADR<1/1000
Phù mạch, giảm tiểu cầu, viêm gan, lỵ giải cơ vân.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Các biểu hiện quá liều có khả năng nhất sẽ là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm có thể xảy ra khi có sự kích thích đối giao cảm (phế vị). Trầm cảm, trụy tuần hoàn và sốc đã được tìm thấy.
- Xử trí: Nếu hạ huyết áp có triệu chứng xảy ra, cần điều trị hỗ trợ. Valsartan không có khả năng loại ra khỏi cơ thể bằng lọc máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Opevalsart 40 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Opevalsart 40 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Opevalsart 40
Điều kiện bảo quản
Thuốc Opevalsart 40 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Opevalsart 40
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Opevalsart 40 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Opevalsart 40
Dược lực học
- Valsartan là một thuốc dùng đường uống có hoạt tính đối kháng đặc hiệu với thụ thể angiotensin Il. Valsartan có hoạt tính chẹn tác dung co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản có chọn lọc angiotensin II gắn vào thụ thể AT:. Nồng độ angiotensin II trong huyế tương tăng khi thụ thể AT2 bị ức chế bằng Valsartan có thể dẫn đến hoạt hoá thụ thể AT2 thụ thể này có tác dụng cân bằng với thụ thể AT2. Valsartan không có bất cứ hoạt động chủ vận nào đối với thụ thể AT2 nhưng có ái tính với thụ thể AT2 mạnh hơn nhiều so với ái tính với thụ thể AT1.
- Valsartan không ức chế men chuyển, còn gọi là kininase II, có tác dụng chuyển angiotensin I thành angiotensin II và làm thoái hóa bradykinin.
Dược động học
Sau khi uống, Valsartan được hấp thu nhanh. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Valsartan đạt được trong 2 – 4 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của Valsartan là 23%. Valsartan gắn kết cao với protein huyết tương (94-97%), chủ yếu là albumin huyết thanh. Valsartan không được chuyển đổi sinh học rộng rãi. Chỉ khoảng 25% thuốc được hấp thu trải qua chuyển hóa. Khoảng 70% thuốc được bài xuất qua phân và 30% qua nước tiểu, chủ yếu là dưới dạng không đổi.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Opevalsart 40 ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc đối kháng đặc hiệu với thụ thể angiotensin II không được khuyến cáo dùng trong suốt thời kỳ mang thai và cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Opevalsart 40 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc đến quá trình vận hành máy móc tàu xe.