Thuốc Oralphaces là gì?
Thuốc Oralphaces là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Oralphaces
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 lọ chứa 18g.
Phân loại
Thuốc Oralphaces là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-26151-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY C.P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY.
- Địa chỉ: Tổ dân phố số 4- La Khê- Hà Đông – TP Hà Nội.
Thành phần của thuốc Oralphaces
Thành phần của thuốc:
- Cephalexin…………………………………………………………………………………………………………………250mg.
- Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc Oralphaces trong việc điều trị bệnh
Thuốc Oralphaces là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Viêm tai giữa
- Nhiễm khuẩn sinh dục- tiết niệu
- Nhiễm khuẩn xương và khớp
- Nhiễm khuẩn răng
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên và dưới không biến chứng
- Nhiễm khuẩn đa và mô mềm
Hướng dẫn sử dụng thuốc Oralphaces
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn:
1-4 g/ngày chia làm nhiều lần. Nếu yêu cầu lớn hơn tới 4g/ ngày, cân nhắc sử dụng các cephalosporin với đường dùng khác.
Liều thường dùng 500 mg/lần, ngày 3 lần.
Đối với nhiễm trùng da và mô mêm, viêm họng do liên cầu khuẩn và nhiễm trùng đường tiết niệu nhẹ, không có biến chứng, tổng liều thông thường là 250 mg mỗi 6 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ. - Trẻ em:
Liều khuyến cáo dùng hàng ngày cho trẻ em là 25-50 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần.
Đối với nhiễm trùng da và mô mềm, viêm họng do liên cầu khuẩn vànhiễm trùng đường tiết niệu nhẹ, không có biến chứng, tổng liều hàng ngày có thể chia ra và uống 12 giờ/lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Oralphaces
Chống chỉ định
- Không dùng thuốc cho người bệnh quá mẫn với cephalexin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người có tiền sử dị úng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tác dụng phụ thuốc Oralphaces
- Thường gặp, ADR> 1/100:
Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, - Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu và hệ thống bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu,giảm tiểu cầu , thiếu máu.
Da: Nổi ban, mày đay, ngứa.
Gan: Tăng transaminase gan có phục hồi.
Thần kinh trung ương: Loâu, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác, đau đầu. - Hiếm gặp, ADR<1/1000:
Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, kích động, lú lẫn, ảo giác, căng thắng, rối loạn giấc ngủ, sốt, phản ứng dị ứng, sốc phản vệ.
Xương khớp: Đau khớp, viêm khớp.
Máu: Giảm bạch câu trung tính, giảm tiêu cầu.
Tiết niệu – sinh duc: Ngứa bộ phận sinh dục và hậu môn, candida sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kế có hồi phục.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Chủ yếu gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy, đau thượng và gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người suy thận.
- Cách xử trí: Trong trường hợp nặng, theo dõi lâm sàng, xét nghiệm máu, chức năng gan, thận và tình trạng đồng máu cho đến khi bệnh nhân ổn định. Bài niệu cưỡng bức, thẩm phân phúc mạc, chạy thận nhân tạo, hoặc lọc máu hấp phụ bằng cột than hoạt chưa được khăng định là hiệu quả trong điều trị quá liều cephalexin. Không cần phải rửa dạ day, trừ khi đã uống cephalexin gấp nhiều lần liều bình thường. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và địch truyền. Cho uống than hoạt nhiều lần thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. Cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh lúc đang rửa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Oralphaces đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Oralphaces đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Oralphaces
Điều kiện bảo quản
Thuốc Oralphaces nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Oralphaces
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Oralphaces tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Oralphaces
Dược lực học
- Cephalexin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp peptidoglycan của thành tế bào vi khuẩn. Cephalexin là kháng sinh uống, có phổ kháng khuẩn như của cephaloridin hoặc cephalothin chống lại cả vi khuân gram (+) và gram(-).
- Cephalexin có tác dụng in vitro trên các vi khuẩn sau: Streptococcus beta tan máu, Staphylococci bao gồm coagulase (+), coagulase (-) và các chủng sản xuất penicillinase. Streptococcus pneumoniae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, cac loai Klebsiella, Haemophilus influenzae, Catarrhalis Branhamella.
- Hầu hết các chủng vi khuẩn Enterococci (Streptococcus faecalis} va mét vai chung staphylococci khang cephalexin. Cephalexin không có tác dụng trên các chủng Enterobacter, Morganeilla morganii, Pr. Vulgaris, Pseudomonas hoac cac loai Herellea hoac Acinetobacter calewaeticus. Chủng Streptococcus pneumoniae đã kháng penicillin sẽ thường xuyên kháng chéo. Khi kiểm tra bằng phương pháp in vitro, aphyioe sẽ có biểu hiện kháng chéo gitta cephalexin và các kháng sinh loai methicillin.
- Cơ chế kháng cephalosporin của vi khuẩn: Vi khuẩn kháng cephalosporin có thể tự nhiên hoặc mắc phải do một hoặc nhiều yếu tố phối hợp. Khả năng kháng cephalosporin cua vì khuẩn có thể do kháng sinh không tới được các vị trí tác dụng, do biến đổi các protein gsẵn penicilin — dich cua cephalosporin, hoac do cac enzym beta-lactamase cla vi khuân phá hủy vòng beta-lactamase làm mất tác dụng của cephalosporin.
Dược động học
- Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn ở đường tiêu hoá và đạt nồng độ định trong huyet tương khoảng 1 giờ sau khi uống. Sau một giờ với liều uống tương ứng 250, 500mg va ig, nồng độ đỉnh trong huyềết tương vào khoảng 9, l8 và 32 mgi]; liều gấp đôi dat nông độ đỉnh gấp đôi. Uống thuốc cùng với thức ăn có thể làm chậm khả năng hấp thu nhưng tông lượng thuốc hấp thu không thay đổi.
- Phân bố: Cephalexin phân bố rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể, nhưng lượng trong địch não tủy không đáng kể. Cephalexin qua đường nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Thể tích phân bố (V4) là 18 lít/1,78 ml diện tích cơ thể.
- Chuyển hóa: Cephalexin không bị chuyển hóa.
- Thái trừ: Khoảng 80% liều dùng được thải trừ ra nước tiêu ở dạng nước tiểu không đổi trong 6 giờ.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Oralphaces ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Các nghiên cứu trên động vật thực nghiệm cho thấy cephalexin tương đối an toàn khi sử dụng trong thai kỳ, tuy nhiên chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai, thận trọng khi sử dụng cephalexin cho phụ nữ có thai.
- Thời kỳ cho con bú: cephalexin được bài tiết qua sữa. Thận trọng khi sử dụng cephalexin trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Oralphaces đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Khi sử dụng thuốc có thể gặpcác tác dụng không mong muốn như: gây loâu, chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, ảo giác nên cần thận trọng khi sử dụng cho những đối tượng này.