Thuốc Oribier là gì?
Thuốc Oribier là thuốc OTC – dùng trong điều trị làm tiêu đờm, hỗ trợ trong các bệnh lý đường hô hấp, đa tiết phế quản, khí phế thũng. Bệnh tai mũi họng : Viêm xoang, viêm mũi, viêm họng, viêm tai thanh dịch,.. Được dùng làm thuốc giải độc trong quá liều Paracetamol.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Oribier.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc Oribier được đóng gói dưới dạng hộp 12 ống, 24 ống, 36 ống, 48 ống x 8ml.
Phân loại
Thuốc Oribier thuộc nhóm thuốc không kê đơn OTC.
Số đăng ký
Thuốc Oribier được đăng kí dưới số VD-25254-16
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Oribier trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Oribier được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm Phương Đông – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Oribier
N – Acetylcystein 200mg.
Tá dược: Dinatri Hydrophosphat, Natri EDTA, Methyl Paraben, Propyl Paraben, Propylen Glycol, Natri Saccharinat, Polyethylen Glycol (PEG) 4.000, Tinh dầu dâu, Cremophor RH40, Màu nâu số 3, Màu xanh số 1, Natri Hydroxyd.
Công dụng của Oribier trong việc điều trị bệnh
Oribier được chỉ định để làm tiêu đờm, hỗ trợ trong các bệnh lý đường hô hấp, đa tiết phế quản, khí phế thũng. Bệnh tai mũi họng : Viêm xoang, viêm mũi, viêm họng, viêm tai thanh dịch,.. Được dùng làm thuốc giải độc trong quá liều Paracetamol.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Oribier
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Oribier được dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
Liều dùng
Làm thuốc tiêu chất nhầy:
- Người lớn : Uống với liều 200 mg, 3 lần mỗi ngày.
- Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: Uống với liều 200 mg, 2 lần mỗi ngày.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Uống 200 mg/ngày chia 2 lần.
Dùng làm thuốc giải độc quá liều Paracetamol:
Liều đầu tiên 140 mg/kg, tiếp theo uống cách 4 giờ uống 1 lần, liều 70 mg/kg thể trọng và uống tổng cộng thêm 17 lần.
Acetylcystein được thông báo là rất hiệu quả khi dùng trong vòng 8 giờ sau khi bị quá liều Paracetamol, hiệu quả bảo vệ giảm đi sau thời gian đó. Nếu bắt đầu điều trị chậm hơn 15 giờ thì ít hiệu quả.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Oribier
Chống chỉ định
Thuốc Oribier chống chỉ định trong các trường hợp:
- Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).
- Quá mẫn với Acetylcystein hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định đối với trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ
- Thường gặp : Buồn nôn, nôn.
- Ít gặp: Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai, viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, phát ban, mày đay.
- Hiếm gặp : Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân, sốt, rét run.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Điều trị quá liều Paracetamol bằng Acetylcystein ở người mang thai có hiệu quả và an toàn, và có khả năng ngăn chặn được độc tính cho gan ở thai nhi cũng như ở người mẹ.
Sử dụng thuốc Oribier ở phụ nữ cho con bú
Thuốc dùng an toàn cho người cho con bú.
Xử lý khi quá liều
Quá liều Acetylcystein có triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản vệ, nhưng nặng hơn nhiều, đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận. Tử vong đã xảy ra ở người bệnh bị quá liều Acetylcystein trong khi đang điều trị nhiễm độc paracetamol. Điều trị quá liều theo triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Acetylcystein (N – Acetylcystein) là dẫn chất N – acetyl của L – cystein, một amino – acid tự nhiên. Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy và thuốc giải độc khi quá liều paracetamol. Thuốc làm giảm độ quánh của đờm ở phổi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi cầu nối Disulfua trong Mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.
Đặc tính dược động học:
Sau khi uống, Acetylcystein được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa và bị gan khử acetyl thành cystein và sau đó được chuyển hóa. Đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong khoảng 0,5 đến 1 giờ sau khi uống liều 200 đến 600 mg. Khả dụng sinh học khi uống thấp và có thể do chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan. Độ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Oribier tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Oribier vào thời điểm này.