Thuốc Oridiner 300mg là gì?
Thuốc Oridiner 300mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Oridiner 300mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 vỉ x 10 viên.
- Hộp 2 vỉ x 10 viên.
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Oridiner 300mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-25255-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM PHƯƠNG ĐÔNG
- Địa chỉ: Lô 7, Đường 2, KCN Tân Tạo, P.Tân Tạo A, Q. Bình Tân, TP.HCM.
Thành phần của thuốc Oridiner 300mg
Mỗi viên chứa:
- Cefdinir …………………………………………………………………………………………………………………….300mg.
- Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc Oridiner 300mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Oridiner 300mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
- Những đợt cấp trong viêm phế quản mạn
- Viêm xoang cấp
- Viêm tai giữa
- Viêm họng, viêm amidan
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
Hướng dẫn sử dụng thuốc Oridiner 300mg
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều thường dùng: 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg x 1 lần/ngày dùng trong 5 – 10 ngày
- Trong trường hợp viêm phổi hoặc nhiễm khuẩn da dùng liều 300 mg mỗi 12 giờ dùng trong 5 – 10 ngày (liều thường dùng)
- Bệnh nhân suy thận có creatinin < 30 ml/phút, dùng liều 300 mg x 1 lần/ngày
Lưu ý đối với người dùng thuốc Oridiner 300mg
Chống chỉ định
- Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hay dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin
Tác dụng phụ thuốc Oridiner 300mg
Cefdinir được dung nạp tốt, tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua, thưởng được báo cáo tương tự như họ Cephalosporin
- Rất thường gặp:
Phản ứng quá mẫn
Toàn thân: Sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh, sốc phản vệ.
Da: Ban da, mày đay.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin. - Thường gặp, ADR > 1/100 Tiêu hóa:
Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm đại tràng màng giả
Máu: Mất bạch cầu hạt, biến chứng chảy máu - Ít gặp
Thận: Hoại tử ống thận cấp sau khi dùng liều quá cao; thường liên quan đến người cao tuổi, người có tiền sử suy thận hoặc dùng đồng thời với các thuốc có độc tính trên thận (như các kháng sinh aminoglycosid)
Viêm thận kẽ cấp tính - Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật - Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Những thông tin về tình trạng quá liều chưa được thiết lập ở người. Triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá liều của các kháng sinh họ betalactam đã được biết như : buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật …. Việc lọc máu có lẽ hiệu quả trong trường hợp ngộ độc cefdinir do quá liều, đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Oridiner 300mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Oridiner 300mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Oridiner 300mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc Oridiner 300mg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Oridiner 300mg
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Oridiner 300mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Oridiner 300mg
Dược lực học
- Cefdinir là kháng sinh có nhân cephem, có nhóm vinyl ở vị trí thứ 3 và nhóm 2-aminothiazolyl hydroxyimino ở vị trí thứ 7 của 7- aminocephalosporanic acid Cefdinir không bị ảnh hưởng bởi các loại men beta-lactamase, có hoạt tính kháng khuẩn rộng, chống lại các loại vi khuẩn Gram (-) va Gram (+), đặc biệt nó có hiệu quả tốt trên các vi khuẩn Gram (+) như: Siaphylococcus sp., Sirepiococcus sp., kháng với kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin uống khác đã có từ trước.
- Cefdinir là thuốc diệt khuẩn, có hoạt tính diệt khuẩn cân đối, chống lại vi khuẩn Gram (-) và vi khuẩn Gram (+)
Dược động học
Dược động học của Cefdinir được nghiên cứu trên người lớn và những bệnh nhân trẻ em từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi. Không có bằng chứng về giới tính hoặc chủng tộc liên quan tới dược động học của thuốc. Ở người lớn, với bệnh suy giảm chức năng thận cho thấy dược động học của thuốc liên quan đến những thay đổi trong chức năng thận. Dược động học của Cefdinir không được nghiên cứuở những người bị suy gan.
- Hấp thu: Sau khi uống Cefdinir, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 2-4 giờ sau khi uống. Khi uống Cefdinir, sinh khả dụng ước tính khoảng 21% của liều đơn 300 mg và 16% của liều 600 mg. Ước tính độ hấp thu về sinh khả dụng là 25% sau khi uống. Ỏ người lớn, những người này được cho uống 300 mg hoặc 600 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 3 giờ tương ứng với liều 1,6 hoặc 2 87 ug/ml.
- Phân bố: Sự phân bố trung bình của Cefdinir vào khoảng 0,35 L/kg đối với người lớn và 0,67 L/kg đối với trẻ em từ 6 tháng – 12 tuổi. Cefdinir đi vào dịch vị, hạch bạch nhân, các xoang mô, phế quản, niêm mạc với tỷ lệ từ 15% – 48% Ỏ người lớn, khi cắt amidan sau khi uống 300 mg hoặc 600 mg Cefdinir, nồng độ trung bình của thuốc là 0,25 hoặc 0,36 ug/g sau khi uống 4 giờ.
- Thải trừ: Cefdinir chuyển hóa không đáng kể và được đảo thải chủ yếu qua thận. Ở người lớn có chức năng thận bình thường nửa đời thải trừ của thuốc trong huyết tương khoảng 1,7 – 1,8 giờ. Sau khi uống liều 300 mg – 600 mg thì độ thanh thải của thuốc khoảng 11,6 hoặc 15,5 ml/phút cho mỗi kg, tương ứng 18,4 hoặc 11,6 % của liều. Thuốc được thải trừ không biến đổi qua nước tiểu.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Oridiner 300mg ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Tính an toàn của thuốc ở phụ nữ có thai chưa được xác định. Do đó, phải thật cẩn thận khi dùng thuốc ở phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai, một khi cân nhắc lợi ích của việc điều trị cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.
- Phụ nữ cho con bú: Thuốc không đào thải qua sữa mẹ với liều uống 600mg. Tuy nhiên, phải thật thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Oridiner 300mg đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh minh họa
