Thuốc Oritaren Injection “Oriental” là gì?
Thuốc Oritaren Injection “Oriental” là thuốc ETC – dùng trong điều trị chống viêm và giảm đau trong những bệnh và triệu chứng sau: viêm khớp dạng thấp mạn tính, thoái hóa khớp, viêm đốt sống biến dạng, viêm khớp đốt sống, đau dây thần kinh vùng lưng, đau dây thần kinh ngoại biên, viêm sau phẫu thuật, đau do viêm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Oritaren Injection “Oriental”.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Oritaren Injection “Oriental” được đóng gói dưới dạng hộp 10 ống x 3 ml.
Phân loại
Thuốc Oritaren Injection “Oriental” thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Oritaren Injection “Oriental” được đăng kí dưới số VN-17084-13
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Oritaren Injection “Oriental” trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Oritaren Injection “Oriental” được sản xuất tại công ty Oriental Chemical Works Inc. – Đài Loan.
Thành phần của thuốc Oritaren Injection “Oriental”
Diclofenac Sodium …. 75mg.
Tá dược: Sodium Chloride, Benzyl Alcohol, Propylene Glycol, nước cất pha tiêm.
Công dụng của Oritaren Injection “Oriental” trong việc điều trị bệnh
Oritaren Injection “Oriental” được chỉ định để làm giảm triệu chứng viêm và giảm đau trong những bệnh và triệu chứng sau: viêm khớp dạng thấp mạn tính, thoái hóa khớp, viêm đốt sống biến dạng, viêm khớp đốt sống, đau dây thần kinh vùng lưng, đau dây thần kinh ngoại biên, viêm sau phẫu thuật, đau do viêm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Oritaren Injection “Oriental”
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Oritaren Injection “Oriental” được dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
Liều dùng
- Người lớn: tiêm bắp sâu ở mông, mỗi lần 1 ống (3ml), mỗi ngày một lần.
- Trẻ em từ 2 – 18 tuổi: (trong điều trị đau sau phẫu thuật):
- Tiêm bắp sâu ở mông: mỗi lần dùng liều 0.3 – 1mg/kg, 1 – 2 lần/ngày, dùng tối đa 2 ngày (không vượt quá 150mg/ngày).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Oritaren Injection “Oriental”
Chống chỉ định
Thuốc Oritaren Injection “Oriental” chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với Aspirin hoặc các thuốc NSAID khác.
Tác dụng phụ
Dạ dày – ruột:
- Thỉnh thoảng: đau ở vùng thượng vị, những rối loạn dạ dày -ruột khác (như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chứng co cứng cơ bụng, khó tiêu, đây hơi, chán ăn).
- Hiếm gặp: chảy máu dạ dày-ruột (như thổ huyết, đại tiện ra máu, tiêu chảy ra máu), loét dạ dày-ruột kèm theo hoặc không kèm theo chảy máu, kèm theo hoặc không kèm theo thủng dạ dày, thủng ruột.
- Cá biệt: viêm loét niêm mạc miệng, viêm lưỡi, tổn thương thực quản, rối loạn ruột dưới (viêm kết tràng xuất huyết không đặc hiệu, viêm loét kết tràng hoặc viêm trực tràng-đại tràng Crohn trở nên trầm trọng, tổn thương kết tràng và hình thành cơ hẹp), viêm tuyến tụy, táo bón.
Hệ thần kinh trung ương:
- Thỉnh thoảng: đau đầu, choáng váng hoặc chóng mặt.
- Hiếm gặp: tình trạng lơ mơ, gà gật, mệt mỏi.
- Cá biệt: rối loạn cảm giác, dị cảm, rối loạn trí nhớ, mắt phương hướng, mất ngủ, dễ bị kích thích, chứng co giật, trầm cảm, lo âu, bồn chồn, ác mộng, run, các phản ứng tâm thần, viêm màng não vô khuẩn.
Các cơ quan cảm giác:
Cá biệt: rối loạn thị lực (nhìn mờ, chứng song thị), suy yếu chứng năng nghe, ù tai, rối loạn vị giác.
Da:
- Thỉnh thoảng: phát ban.
- Hiếm gặp: có thể xảy ra mày đay.
- Cá biệt: phát ban mọng nước, eczema, ban đỏ nhiều dạng, hội chứng Steven Johnson, hội chứng Lyell (chứng phong biểu bì nhiễm độc cấp tính), erythroderma (chứng viêm tróc mảng da), rụng tóc, các phản ứng mẫn cảm với ánh sáng, ban xuất huyết bao gồm cả ban xuất huyết dị ứng.
Thận:
- Hiếm gặp: có thể xảy ra phù nề.
- Cá biệt: thiểu năng chức năng thận cấp, sự bất thường của nước tiểu (huyết niệu, protein niệu), viêm thận kẽ, hội chứng thận, hoại tử nhú thận.
Gan:
- Thỉnh thoảng: tăng men aminotransferase (ALT, AST) trong huyết thanh.
- Hiếm gặp: rối loạn chứng năng gan bao gồm cả viêm gan kèm theo hoặc không kèm theo hội chứng vàng da.
Máu:
- Cá biệt: hiện tượng giảm số lượng tiểu cầu, giảm số lượng bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, thiếu máu bắt sàn.
Quá mẫn cảm:
- Hiếm gặp: các phản ứng quá mẫn như co thắt phế quản, các phản ứng phản vệ toàn thân bao gồm cả hạ huyết áp.
- Cá biệt: viêm mạch, viêm thành phế nang.
Hệ tim mạch:
- Cá biệt: nhịp tim nhanh, đau ngực, cao huyết áp, suy chức năng tim sung huyết.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Giống như các thuốc NSAID khác, Diclofenac có thể làm giảm khả năng sinh sản ở nữ giới. Thuốc được khuyến cáo không sử dụng cho phụ nữ có ý định mang thai. Ở những người phụ nữ gặp khó khăn trong việc thụ thai hoặc những người đang trong quá trình kiểm tra khả năng sinh sản, nên cân nhắc ngừng sử dụng Diclofenac.
Sử dụng thuốc Oritaren Injection “Oriental” ở phụ nữ cho con bú
Diclofenac được tiết vào sữa mẹ rất ít nên không gây ảnh hưởng trên trẻ bú mẹ. Người mẹ cho con bú có thể dùng Diclofenac nếu cần phải dùng.
Xử lý khi quá liều
Ngộ độc cấp Diclofenac biểu hiện chủ yếu là các tác dụng phụ nặng lên hơn. Biện pháp chung là phải tức khắc gây nôn hoặc rửa dạ dày, tiếp theo là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Sau khi đã gây nôn và rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa và ở chu kỳ gan ruột. Những biện pháp đặc hiệu như lợi niệu , thảm tách hoặc truyền máu, tỏ ra ít có tác dụng trong việc giúp đào thải NSAID vì NSAID có tỷ lệ kết hợp mạnh với protein huyết tương và chuyển hóa mạnh; tuy vậy gây lợi tiểu cũng có thể có ích nhưng nếu dùng thì phải theo dõi chặt chẽ cân bằng nước – điện giải vì có thể xảy ra rối loạn nặng về điện giải và ứ nước.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Thuốc tiêm Oritaren chứa hoạt chất là Diclofenac Sodium, là một chất chống viêm, giảm đau, hạ sốt không steroid. Diclofenac có tác dụng ức chế sinh tổng hợp prostaglandin, một chất có vai trò quan trọng trong quá trình viêm, đau, sốt. Tác dụng này đã được chứng minh trên thực nghiệm và là cơ sở của cơ chế tác dụng của thuốc.
Trên in vitro, ở nồng độ tương đương với nồng độ đạt được ở người, Diclofenac không ức chế tổng hợp proteoglycan ở sụn.
Đặc tính dược động học:
Sau khi đưa vào cơ thể 75 mg Diclofenac bằng đường tiêm bắp, thuốc được hấp thu ngay lập tức, nồng độ đỉnh trung bình khoảng 2.5 mcg/ml ( 8 micromoles/L) đạt được sau 20 phút. Lượng thuốc được hấp thụ tỉ lệ tuyến tính với lượng thuốc đưa vào cơ thê. Tại nồng độ điều trị, hơn 99% lượng thuốc liên kết với protein huyết tương. Nửa đời trong huyết tương khoảng 1-2 giờ. Diclofenac được chuyển hóa thành 4′ -hydroxydielofenac, 5- hydroxydiclofenac, 3′ -hydroxydiclofenac and 4, 5 -dihydroxydiclofenac. Sau đó khoảng 60 % thuốc được thải trừ dưới dạng liên hợp với glucuronic và sulfate qua nước tiểu, khoảng 35% qua mật, và chưa tới 1% được thải trừ dưới dạng không đổi.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Oritaren Injection “Oriental” tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Oritaren Injection “Oriental” vào thời điểm này.