Thuốc Ormagat là gì?
Thuốc Ormagat là thuốc OTC – dùng trong điều trị giảm triệu chứng của viêm khớp gối nhẹ và trung bình.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Ormagat.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén sủi bọt.
Quy cách đóng gói
Thuốc Ormagat được đóng gói dưới dạng tuýp 10 viên; tuýp 20 viên; Hộp 1 tuýp 10 viên; Hộp 1 tuýp 20 viên; Hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 4 viên.
Phân loại
Thuốc Ormagat thuộc nhóm thuốc không kê đơn OTC.
Số đăng ký
Thuốc Ormagat được đăng kí dưới số VD-27986-17
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Ormagat trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Ormagat được sản xuất tại công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Ormagat
Glucosamin Sulfat Natri Clorid 628 mg.
Tương ứng Glucosamin Sulfat 500 mg.
Tương ứng Glucosamin 392,6 mg.
Tá dược : Acid Citric, Acid Tartric, Natri Bicarbonat, Natri Saccarin, Aspartam, Povidon k30, Polyethylen Glycol 6.000 Natri Benzoat, Tartrazin, Bột hương cam, Ethanol 96°.
Công dụng của Ormagat trong việc điều trị bệnh
Ormagat được chỉ định để làm giảm triệu chứng của viêm khớp gối nhẹ và trung bình.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ormagat
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống sau khi cho vào nước.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Ormagat được dùng cho người lớn hơn 18 tuổi.
Liều dùng
Uống 2 – 3 viên chia 2 – 3 lần/ngày. Có thể dùng đơn độc Glucosamin Sulfat hoặc phối hợp với thuốc khác như Chondroitin 1.200 mg/ngày. Thời gian dùng thuốc tùy theo người bệnh, ít nhất dùng liên tục trong 2 đến 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ormagat
Chống chỉ định
Thuốc Ormagat chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn cảm với Glucosamin sulfat hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người có tiền sử dị ứng với các loài giáp sát.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.
Tác dụng phụ
Thuốc có chứa sulfur nên có thể gây rối loạn tiêu hóa (táo bón và tiêu chảy), chóng mặt, đau đầu, hen hoặc tăng nặng hen, xuất huyết dưới da, ban da. ngứa, đỏ da, tiểu đường không kiểm soát được, phù phản ứng dị ứng ở nhữngngười nhạy cảm với các loài giáp sát, buồn nôn, mệt mỏi.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Không dùng cho phụ nữ có thai.
Sử dụng thuốc Ormagat ở phụ nữ cho con bú
Thuốc có phân bố trong sữa mẹ. Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Xử lý khi quá liều
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Glucosamin sulfat có nhiều tác động khác nhau. Thuốc đóng vai trò tiền chất ức chế sự thoái hóa proteoglycan (một chất có xung quanh sụn khớp); phục hồi những tổn thương trên sụn qua thực hiện nghiên cứu; và bảo vệ tế bào sụn, chống viêm khớp. Hơn nữa, mức độ kích thích tổng hợp proteoglycan phụ thuộc vào liều dùng của Glucosamin sulfat.
Glucosamin sulfat có tác dụng chống viêm và chống tương tác giữa các tác nhân gây phù như carrageenan, detran, acid acetic và formalin. Trên in-vitro, Glucosamin sulfat còn ức chế sự tạo ra superoxyd và men lysosomal của gan.
Đặc tính dược động học:
Glucosamin sulfat được hấp thu rất tốt sau khi uống (qua nghiên cứu cho thấy thuốc được hấp thu từ 90 – 98%), mặc dù việc sử dụng glucosamin sulfat ngoài đường tiêu hóa cho nồng độ thuốc trong huyết tương cao gấp 5 lần đường uống.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Ormagat tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ormagat vào thời điểm này.