Thuốc Oxaliplatin 50mg là gì?
Thuốc Oxaliplatin 50mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị hỗ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III (Duke’s C) sau khi cắt bo hoàn toàn khôi u nguyên phát.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Oxaliplatin 50mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột đông khô để pha dung dịch tiêm truyền.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc Oxaliplatin 50mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN2-4-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: EUROFARMA LABORATORIOS LTDA.
- Địa chỉ: Avenida Vereador José Diniz, no. 3465 — Campo Belo Sao Paulo — SP — Brasil.
Thành phần của thuốc Oxaliplatin 50mg
Mỗi viên chứa:
- Oxaliplatin…………………………………………………………………………………….50mg
- Tá dược ………………………………………………………………………………………..vừa đủ.
Công dụng của thuốc Oxaliplatin 50mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Oxaliplatin 50mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Điều trị hỗ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III (Duke’s C) sau khi cắt bỏ hoàn toàn khối u nguyên phát
- Điều trị ung thư đại trực tràng di căn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Oxaliplatin 50mg
Cách sử dụng
Việc pha chế các thuốc tiêm gây độc tế bảo phải do những chuyên viên kinh nghiệm có kiên thức về thuộc được pha chế đảm trách, trong điểu kiện bảo đảm thuộc còn nguyên vẹn, biện pháp bảo vệ môi trường vá đặc biệt bảo vệ an toàn cho người pha chế thuốc, phù hợp với quy định của bệnh viện. Cần có khu vực dành riêng cho pha chế thuốc. Cấm hút thuốc, ăn hoặc uống ở khu vực này.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Liều khuyến cáo trong điều trị hỗ trợ là truyền tinh mach 85 mg/m2, lặp lại mỗi 2 tuần hoặc 130mg/m2 lặp lại mỗi 3 tuần, liên tục 6 tháng. Liều khuyến cáo trong điều trị ung thư đại-trực tràng di căn là truyền tĩnh mạch 85 mg/m2 tiêm tĩnh mạch lặp lại mỗi 2 tuần. Chỉnh liều theo dung nạp. Oxaliplatin nên luôn được dùng trước khi dùng fuoropyrimidines (5-FU). Trong phần lớn trường hợp oxaliplatin được dùng kết hợp với tiêm truyền liên tục 5- fluorouracil theo phac d6 co ban. Bệnh nhân suy thận: Oxaliplatin chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy thận nặng. Đỗi với bệnh nhân suy thận trung bình, điều trị được bắt đầu với liều khuyến cáo thông thường. Không cân thiết phải điều chỉnh liều đối với bệnh nhân rối loạn chức năng thận nhẹ.
- Suy gan: Oxaliplatin chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nặng. Quan sát một nhóm bệnh nhân có các xét nghiệm chức năng gan bất thường so với ban đầu thấy độc tính cấp của oxliplatin không tăng. Trong quá trình nghiên cứu lâm sàng, không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có các xét nghiệm chức năng gan bất thường.
- Người gia: Quan sát một nhóm bệnh nhân trên 65 tuổi thay độc tính nặng của oxaliplatin không tăng khi dùng đơn trị liệu hay kết hợp với 5-fluorouracil. Vì vậy, không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Oxaliplatin 50mg
Chống chỉ định
- Bị quá mẫn với oxaliplatin hoặc bắt cử thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và đang nuôi con bú
- Bệnh thần kinh ngoại vị kèm suy giảm chức năng trước khi dùng đợt đầu tiên
- Suy tủy trước khi bắt đầu đợt đầu tiên, biểu hiện qua lượng bạch câu trung tính bình thường < 2 x 10^9/l và/hoặc số tiểu cầu < 100 x 10^9/L
- Suy giảm chức năng thận nghiêm trọng (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút)
Tác dụng phụ thuốc Oxaliplatin 50mg
- Các rối loạn nói chung và tình trạng nơi dùng thuốc
Rất phô biến: Phản ứng tại nơi tiêm (sự thoát mạch có thể là nguyên nhân gây đau và viêm tại nơi tiêm, chúng có thể trầm trọng và gây khó chịu, nhất là khi oxaliplatin được truyền qua tĩnh mạch ngoại biên). - Các rối loạn hệ thống thân kinh:
Rất phố biến: các rối loạn thần kinh cảm giác ngoại biên, nhức đầu, dị cảm.
Phổ biến là chứng bừng đỏ mặt, choáng váng, trầm cảm, mất ngủ Hiểm gặp: loạn vận ngôn. - Các rối loạn dạ dày ruột, các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
Rất phổ biến: tiêu chảy, buôn nôn, nôn, viêm miệng/niêm mạc miệng, đau dạ dày, táo bón, chứng biến ăn. Phố biến: khó tiêu, trào ngược dạ dày thực quản, nắc cục.
Không phổ biến: tắc ruột, nghẽn ruột, toan chuyển hóa.
Hiếm gặp: viêm ruột kết. - Các thông số xét nghiệm bất thường:
Rất phổ biến: thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm tế bào bạch huyết. Phosphatase kiềm cao, bilirubin cao, đường huyết bất thường, giảm kali huyết, men gan cao.
Phổ biến: sốt giảm bạch câu trung tính/nhiễm trùng giảm bạch câu trung tính. - Các rối loạn khác:
Rất phổ biến: nhiễm trùng, sốt, mệt mỏi, các phản ứng dị ứng, suy nhược, đau, rụng tóc, lông.
Phổ biến: đau xương, sụt cân, viêm mũi, viêm kết mạc, loạn thị, đi tiểu bất thường. - Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Chưa có thuốc giải độc oxaliplatin. Trong trường hợp quá liều, các tác dụng không mong muốn trở nên nghiêm trọng hơn. Nên tiến hành theo dõi các thông số huyết học và điều trị triệu chứng.
- Thông báo cho bác sĩ ngay khi gặp những triệu chứng không mong muốn.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Oxaliplatin 50mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Oxaliplatin 50mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Oxaliplatin 50mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc Oxaliplatin 50mg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Oxaliplatin 50mg
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Oxaliplatin 50mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Oxaliplatin 50mg
Dược lực học
- Nhóm dược trị liệu: Thuốc chống ung thư, hợp chất platin
- Mã ATC: LO1 XA 03.
- Oxaliplatin là thuốc chống ung thư thuộc nhóm hợp chất có gốc platin mới, trong đó nguyên tố platin được phức hợp với I,2-điaminocyelobexane (“DACH”) và một nhóm oxalate Oxaliplatin là một chất đối hình đơn Cis-[oxalate((rans-I-1,2-DACH) platinum] Oxaliplatin có phổ tác dụng rông trong cá gây độc tế bào in vitro và chẳng ưng bướu in vivo với nhiều loại bướu kể cả các lõi ung thư đại tràng
- Oxaliplatin cũng cho thay có tác dụng in vitro va ía vivo đôi với nhiều loại ung thu dé khẳng với cisplatin. Tác dụng hiệp lực gây đốc tế bào được nhận thấy khi phức hợp với 5-fluorouraetl (5-ƑU)trong cả in vitro và in vivo. Những nghiên cứu về cơ chế tác dụng của oxaliplatin, mặc dù chưa hoàn toàn sáng tỏ, cho thấy những chất dẫn xuất từ nước do biến đổi sinh học của oxaliplatin tương tác với ADN để hình thành các liên kết chéo ở cả trong và ngoài phức hợp, phá vỡ sự tổng hợp ADN dẫn đến có tác dụng gây độc tế bảo và chống ung thư.
Dược động học
- Vào cuỗi 2 giờ tiêm truyền, 15% platinium đã dùng xuất hiện trong tuần hoàn, còn lại 85% nhanh chóng được phân bỗ vào các mô hay được thải trừ qua nước tiểu. Do gắn kết không hồi phục với hồng câu và protein huyết tương nên thời gian bán hủy của thuốc gắn liền với vòng chu chuyển tự nhiên của hồng cầu và albumin huyết tương. Không có hiện tượng tích tu thuốc sau khi dùng liều 85 mg/m2 mỗi 2 tuần hay 130 mg/mˆ mỗi 3 tuần và trạng thái ôn định đạt được từ chu kỳ thứ nhất. Sự khác biệt trong và giữa các cá thê nhìn chung là thấp. Sinh chuyên hóa iw viro là kết quả của thoái biến không qua men và không có bằng chứng về sự tham gia của cytochrome P450 đối với sự chuyển hóa vòng diaminocyclohexane (DACH).
- Oxaliplatin trải qua sự chuyên hóa ở hầu hết bệnh nhân và vào cuối giờ thứ 2 không còn thấy thuốc chưa được chuyên hóa trong huyết thanh siêu lọc. Sau đó, một số chất sinh chuyền hóa gây độc tế bào là monochloro, dichloro và diaquo DACH của platinium được phân lập trong tuần hoàn cùng với một số chất kết hợp bất hoạt.
- Platinium được bài tiết chủ yếu qua nước tiêu, sự thanh thải chủ yếu là trong vòng 48 giờ sau khi dùng thuốc. Đến ngày thứ 5, gần 54% của tông liều được tìm thấy trong nước tiểu và < 3% trong phân. Có hiện tượng giảm có ý nghĩa độ thanh thải từ 17,6+2,18 l/h xuống 9,95+1,91 l/h trong trường hợp suy thận cùng với hiện tượng giảm có ý nghĩa thể tích phân phối từ 330+40,9 xuống 241+36 l. Ảnh hưởng của suy thận nặng lên độ thanh thải platinium chưa được xác định.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Oxaliplatin 50mg ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không có thông tin nào về độ an toàn của việc sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thal. Dựa trên các kết quả tiền lâm sàng, oxaliplatin có khả năng gây chết và/hoặc gây quái thai cho thai người với liều điều trị và do đó không khuyên dùng khi mang thai và chỉ nên cân nhắc dùng sau khi đánh giá nguy cơ rủi ro của bào thai bệnh và có sự đồng ý của bệnh nhân. Thải trừ qua sữa mẹ chưa được nghiên cứu. Oxaliplatin chống chỉ định trong thời gian cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Oxaliplatin 50mg đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy có báo cáo nào về tác động của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.