Thuốc Panalganeffer 500 là gì?
Thuốc Panalganeffer 500 là thuốc OTC được dùng để điều trị các triệu chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Panalganeffer 500.
Dạng trình bày
Thuốc Panalganeffer 500 được bào chế dưới dạng viên nén sủi bọt.
Quy cách đóng gói
Thuốc Panalganeffer 500 này được đóng gói ở dạng: Hộp 2 vỉ x 4 viên, hộp 4 vỉ x 4 viên. Hộp 2 tuýp x 10 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Panalganeffer 500 là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Panalganeffer 500 có số đăng ký: VD-17904-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Panalganeffer 500 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Panalganeffer 500 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long
150 đường 14/9, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Việt Nam.Thành phần của thuốc Panalganeffer 500
Mỗi viên nén sủi bọt chứa:
Paracetamol……………….. 500 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tá dược gồm: Acid citric khan, natri hhydrocarbonat, natri catbonalkhan, isomalt, aapariam, povidone K30, natri enzoat, polyethylen glycol, bột hương vị cam).
Công dụng của thuốc Panalganeffer 500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Panalganeffer 500 là thuốc OTC được dùng để điều trị các triệu chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa: Nhức đầu, sốt, đau nhức do cảm cúm, đau răng, đau cơ. Không dùng paracetamol để điều trị thấp khớp và các cơn đau có nguồn gốc nội tạng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Panalganeffer 500
Cách sử dụng
Thuốc Panalganeffer 500 được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân có nhu cầu hoặc có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Hòa tan viên thuốc vào khoảng 200 ml nước đến khi sủi hết bọt. Nên uống thuốc sau bữa ăn. Không dùng quá 6 viên mỗi ngày.
- Khoảng cách giữa hai lần dùng thuốc từ 4 đến 6 giờ.
- Trường hợp suy thận, khoảng cách tối thiểu là 8 giờ.
- Nếu cơn đau tiếp tục kéo dài quá 5 ngày, không nên tiếp tục điều trị mà không hỏi ý kiến bác sỹ. Liều hàng ngày của paracetamol chỉ định khoảng 60 mg/kq/ngày, chia làm 4 – 6 lần.
- Người lớn và trẻ em trên 11 tuổi: Uống 1 viên/Iần, nếu cần dùng lại sau 4 – 6 giờ. Nếu đau nhiều, có thể dùng 2 viên/lần, nhưng không quá 6 viên/ngày.
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin < 10 ml/phút): Khoảng cách giữa các liều ít nhất là 8 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Panalganeffer 500
Chống chỉ định
Quá mẫn với các thành phần của thuốc. Người bệnh gan nặng, bệnh thận, bệnh tim, bệnh phổi và người bệnh nhiều lần thiếu máu. Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).
Tác dụng phụ của thuốc
Paracetamol tương đối không độc ở liểu điều trị. Khi dùng kéo dài các liều lớn, tác dụng không mong muốn trên máu đã xảy ra như: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu.
Ít gặp: Ban da, buồn nôn, nôn. Loạn tạo máu: (giảm bạch cấu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu. Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.
Cách xử trí: Ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng lâm sàng: Buồn nôn, nôn, chán ăn, xanh xao, đau bụng, thường xuất hiện trong 24 giờ đầu. Quá liều 10 g (150 mg/kg cân nặng ở trẻ em) có thể gây huỷ tế bào gan, có thể dẫn đến hoại tử hoàn toàn không hồi phục, với biểu hiện suy chức năng gan, bệnh não thể dẫn đến hôn mê và chết. Transaminase ở gan tăng, bilirubin tăng, prothrombin giảm.
- Xử trí cấp cứu: trong bệnh viện: Rửa ruột và cho uống than hoạt tính. Dùng N-aeetylcystein, thuốc giải độc Paracetamol, tiêm tĩnh mạch hoặc uống nếu có thể trước giờ thứ 10. Giúp thở.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Panalganeffer 500 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Panalganeffer 500 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Panalganeffer 500
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Panalganeffer 500 ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Paracetamoi là thuốc giảm đau, hạ sốt. Làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, hiếm làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đối gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Khi dùng quá liều paracetamol một chất chuyển hóa là N- acety-benzoquinonimin gây độc năng cho gan.
Dược động học
Paracelamol hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Phân bố đồng đếu trong phần lớn các mô của cơ thể, 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Thải trừ 90 – 100% thuốc qua nước tiểu ngày thứ nhất, chủ yếu sau khí liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%), hoặc cystein (khoảng 3%); cũng phát hiện 1 lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl-hoá và khử acetyl.
Thận trọng
- Với những bệnh nhân bị thiếu máu.
- Uống rượu nhiều có thể gây tăng độc tính với gan của Paracetamol.
- Uống quá liều hoặc điều trị dài ngày có thể gây hoại tử gan, suy thận..
Tương tác thuốc
Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Cấn phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt. Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan. Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai : Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Chưa có tài liệu báo cáo.