Thuốc Panangin là gì?
Thuốc Panangin là thuốc ETC được dùng bổ trợ trong điều trị một số bệnh tim mạn tính (suy tim, tình trạng sau nhồi máu cơ tim) và loạn nhịp tim (chủ yếu là loạn nhịp thất). Thuốc cũng được dùng bổ trợ trong điều trị bằng digitalis.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Panangin.
Dạng trình bày
Thuốc Panangin được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc để pha dịch tiêm truyền.
Quy cách đóng gói
Thuốc Panangin này được đóng gói ở dạng: Hộp 5 ống x 10 ml.
Phân loại thuốc
Thuốc Panangin là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Panangin có số đăng ký: VN-19159-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Panangin có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Panangin được sản xuất ở: Gedeon Richter Plc.
Gyomroi út 19-21, Budapest, 1103 Hungary.Thành phần của thuốc Panangin
Mỗi ống 10 ml chứa:
400 mg Magnesi aspartat anhydrat (dưới dạng Magnesi aspartat.4 H2O) tương đương 33,7 mg Mg** và 452 mg Kali aspartat anhydrat (dưới dạng Kali aspartat.1/2 H2O) tương đương 103,3 mg K+.
Công dụng của thuốc Panangin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Panangin là thuốc ETC được dùng bổ trợ trong điều trị một số bệnh tim mạn tính (suy tim, tình trạng sau nhồi máu cơ tim) và loạn nhịp tim (chủ yếu là loạn nhịp thất). Thuốc cũng được dùng bổ trợ trong điều trị bằng digitalis.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Panangin
Cách sử dụng
Thuốc Panangin được dùng qua đường tiêm truyền tĩnh mạch chậm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Pha loãng 1-2 ống Panangin với 50-100 ml dung dịch glucose 5% (tối thiểu 50 ml dung dịch glucose cho mỗi ống), truyền dịch tĩnh mạch nhỏ giọt chậm.
Nếu cần, có thể lặp lại liều dùng sau mỗi 4-6 giờ. Panangin phù hợp với các điều trị kết hợp. Chưa biết tính tương kỵ của thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Panangin
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc tiêm Panangin trong các trường hợp sau:
- Suy thận cấp hoặc mạn tính,
- Bệnh Adison (suy vỏ thượng thận),
- Block nhĩ thất độ III,
- Sốc tim (huyết áp dưới 90 mmHg).
Tác dụng phụ của thuốc
Khi truyền nhanh có thể gặp các triệu chứng tăng kali/magnesi huyết.
Xử lý khi quá liều
Chưa có báo cáo nào về sử dụng quá liều. Nếu xảy ra quá liều, có thể gặp những triệu chứng của các chứng tăng kali và magnesi máu.
Triệu chứng của tăng kali máu: tình trạng dễ mệt, yếu cơ, dị cảm, mất nhận thức, chức năng tim bất thường (nhịp tim chậm, block nhĩ thất, loạn nhịp tim, ngừng tim).
Triệu chứng tăng magnesi máu: giảm hưng phấn thần kinh cơ, buồn nôn, nôn, ngủ lịm, hạ huyết áp, mất phản xạ gân (khi nồng độ magnesi máu tăng quá cao), liệt hô hấp, hôn mê.
Khi quá liều, ngừng dùng thuốc Panangin và điều trị triệu chứng (dung dịch calci clorid truyền tĩnh mạch 100 mg/phút, thẩm tách lọc máu nếu cần).
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Panangin đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Panangin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Panangin
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Panangin ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Nhóm dược lý điều trị: Hỗn hợp khoáng chất bổ sung. Mã ATC: A12 BA30.
Mg++ và K+ là những cation nội bào, đóng vai trò quan trọng trong chức năng của nhiều enzym, liên kết các đại phân tử với các yếu tố dưới tế bào và trong cơ chế phân tử của sự co thắt cơ. Tính co thắt của cơ tim bị ảnh hưởng bởi tỷ lệ các nồng độ nội bào và ngoại bào K+, Ca++, Na+, Mg++. Aspartat là chất nội sinh, đóng vai trò một chất vận chuyển ion phù hợp: do có ái lực mạnh với tế bào và các muối aspartat ít phân ly nên các ion thấm vào tế bào dưới dạng phức chất. Kali-magnesi aspartat kích thích chuyển hóa cơ tim.
Sự thiếu hụt kali và magnesi có thể góp phần gây tăng huyết áp, rối loạn xơ cứng mạch vành, loạn nhịp tim và bệnh cơ tim.
Dược động học
Magnesi:
Lượng Mg++ toàn phần trong cơ thể trung bình là 24g (1000mmol) ở người có trọng lượng 70 kg, trên 60% nằm trong xương, gần 40% trong cơ xương và các mô khác. Xấp xỉ 1% lượng Mg++ trong cơ thể nằm trong dịch ngoại bào, chủ yếu ở trong máu. Ở người trưởng thành bình thường, nồng độ magnesi huyết thanh thay đổi trong khoảng 0,70-1,10 mmol/. Thận là cơ quan chủ yếu điều hòa cân bằng magnesi 3-5% magnesi ion hóa được bài tiết trong nước tiểu. Tăng lượng nước tiểu sẽ dẫn đến tăng bài tiết Mg++ ion hóa.
Kali:
Lượng K+ toàn phần trong cơ thể trung bình là 140g (3570mmol) ở người có trọng lượng 70 kg. Lượng K+ ở phụ nữ thấp hơn một chút và giảm nhẹ khi tuổi cao. 2% lượng K+ tòan phần nằm ngoài tế bào, 98% còn lại nằm trong tế bào.
Lượng K+ hấp thu hàng ngày, tối ưu là 3-4g (75-100mmol). Về lâu dài thận chịu trách nhiệm giữ cân bằng nội môi của kali cũng như nồng độ kali huyết thanh. Trong ngắn hạn, nồng độ kali có thể được điều hòa bằng chuyển dịch kali giữa nội bào và ngoại bào.
Thận trọng
Nếu truyền dịch nhanh có thể gặp đở bừng ở mặt.
Thận trọng với những bệnh nhân bị bệnh kèm tăng kali máu. Phải kiểm tra ion đồ và acidbase thường xuyên.
Trẻ em:
Độ an toàn và hiệu quả của Panangin trên trẻ em và thanh thiếu niên chưa được xác lập.
Mang thai và cho con bú:
Hiện không có dữ kiện về tác hại của thuốc tiêm Panangin trên các đối tượng này.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy:
Panangin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc với Panangin. Dựa trên y văn, kali và magnesi có thể gây tương tác với một số thuốc.
Khi dùng đồng thời Panangin với các thuốc lợi tiểu giữ kali và/hoặc các thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin, chẹn beta, cyclosporin, heparin và thuốc chống viêm phi steroid có thể dẫn đến tăng kali huyết.