Thuốc Paracold MKP là gì?
Thuốc Paracold MKP là thuốc OTC được dùng trong điều trị bệnh gây cảm và gây sốt.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Paracold MKP
Dạng trình bày
Thuốc Paracold MKP được bào chế dạng Sirô
Hình thức đóng gói
Thuốc Paracold MKP đóng gói thành: Chai 60 ml. Hộp 1 chai
Phân loại
Thuốc Paracold MKP thuộc nhóm thuốc OTC– Thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
VD-20955-14
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Paracold MKP là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc Paracold MKP sản xuất tại CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA DƯỢC PHẨM MEKOPHAR
Thành phần của thuốc Paracold MKP
- PARACOLD MKP Sirô
- CÔNG THỨC:
THÀNH PHẦN Chai 60 ml
– Paracetamol 1200 mg
– Phenylephrine hydrochloride 30 mg
– Chlorpheniramine maleate 3,96 mg
– Tá dược Vđ 60 ml
(Đường trắng, Sorbitol, Glycerin, Propylene glycol, Acid citric monohydrate, Sodium citrate, Edetate
disodium, Sodium saccharin, Sodium chloride, Huong tutti frutti, Quinoline yellow, Nước tỉnh
khiết).
Công dụng của Paracold MKP trong việc điều trị bệnh
- Điêu trị các triệu chứng do cảm cúm như sốt, nghẹt mũi, sổ mũi, hắt hơi, … hoặc viêm mũi dị ứng,
viêm xoang và các rôi loạn đường hô hập trên.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Paracold MKP
Cách sử dụng
- Thuốc được sử dụng bằng đường uống
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc Paracold MKP theo chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
- Mỗi ngày uống 3 – 4 lần, mỗi lần uống:
- Trẻ em: Từ2—6tuổi : 5 — 10 ml (1 -2 muỗng càphê)
- Từ 7 — 12 tuổi : 15 ml (1 muỗng canh)
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : 30 ml (2 muỗng canh)
- Hoặc dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ. .
Lưu ý đối với người dùng thuốc Paracold MKP
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc hoặc mẫn cảm chéo với Pseudoephedrine.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận, suy gan.
- Thiếu hụt Glucose-6-phosphate dehydrogenase. ye
- Cao huyết áp, đau thắt ngực, huyết khối mạch vành.
- Người có tiền sử tai biến mạch máu não,cường giáp, tiểu đường.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, glaucom góc hẹp, cơn hen cấp, tắc cô bàng quang, loét dạ dày chít, tắc môn vị-tá tràng.
Tác dụng phụ
- Dùng liều cao và kéo dài có thể gây tổn thương ở gan.
- Thường gặp: ngủ gà, an thần, khô miệng, kích động thần kinh, bồn chồn, lo âu, khó ngủ, người
yêu mệt, choáng váng, đau trước ngực, run ray, di cảm dau chi, tăng huyết áp, nhợt nhạt,. - Ít gặp: ban đó, mày đay, kích thích dạ dày, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung
tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày, loạn
nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng làm giảm tưới máu cho các cơ quan này, suy
hô hấp, con hung phan, ảo giác, hoang tưởng, … - Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
- Tránh uống rượu khi dùng thuốc.
- Thận trọng khi sử dụng Paracetamol cho người bệnh thiếu máu từ trước.
- Thuốc có chứa Paracetamol, không được dùng cùng lúc với bất kỳ thuốc nào khác có chứa Paracetamol.
- Chlorpheniramine có thể làm tăng nguy cơ bí tiêu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholine của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm
trọng thêm ở người bệnh nhược cơ. - Thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
- Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp, người cao tuổi ( <60 tuổi), người bệnh cường giáp,n nhịp tim chậm, blốc tim một phần, bệnh cơ tim, xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường typ 1.
- Lưu ý khi lái xe và vận hành máy vì thuốc có thể gây buồn ngủ.
- Các phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: chỉ dùng khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể
dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh. - Phụ nữ cho con bú: cần cân nhắc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ
cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Lưu ý khi lái xe và vận hành máy vì thuốc có thê gây buôn ngủ.
Xử lý quá liều
– Xử lý
+ Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống và điều trị hỗ trợ tích cực.
+ Sử dụng thuốc giải độc: N-acetylcysteine, Methionine, gây nên bằng siro Ipecacuanha.
+ Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối để làm giảm hấp thu.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý quên liều khi dùng thuốc Paracold MKP đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Paracold MKP đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Paracold MKP nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Paracold MKP có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.