Thuốc Paverid 2% là gì?
Thuốc Paverid 2% là thuốc ETC dùng điều trị đau bụng do tăng nhu động ruột, đau quặn mật, đau quặn thận.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Paverid 2%.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 100 ống x 1 ml.
Phân loại
Thuốc Paverid 2% là loại thuốc ETC- thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-18640-13.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2.
Địa chỉ: Lô 27, Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Paverid 2%
- Papaverin hydroclorid: 20 mg.
- Dinatri EDTA: 0,1 mg.
- Kali dihydrophosphat: 0,5 mg.
- Nước cất pha tiêm vừa đủ: 1 ml.
Công dụng của thuốc Paverid 2% trong việc điều trị bệnh
Thuốc Paverid 2% được chỉ định điều trị đau bụng do tăng nhu động ruột, đau quặn mật, đau quặn thận.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Paverid 2%
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường tiêm ( tiêm bắp thịt hoặc tiêm tĩnh mạch).
Liều dùng
- Liều thuốc tiêm papaverin hydroclorid thường dùng cho nguwoif lớn là 30 mg. Tuy nhiên có thể dùng liều 30-120 mg, tiêm nhắc lại, cứ 3-4 giờ 1 lần, nếu cần.
- Trẻ em có thể dùng 4-6 mg/kg/24 giờ, chia thành 4 liều nhỏ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Paverid 2%
Chống chỉ định
- Bệnh xuất huyết, tăng nhãn áp.
- Nghẽn nhĩ thất hoàn toàn.
Tác dụng phụ của thuốc Paverid 2%
– Chủ yếu là các phản ứng mẫn cảm vơi papaverin như: đau đầu, chóng mặt, buồn nôn. Nếu liều cao có thể gây loạn nhịp.
– Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100:
- Tim mạch: đỏ bừng mặt, nhịp tim tăng nhanh, tắng huyết áp nhẹ, loạn nhịp khi tiêm tĩnh mạch nhanh.
- Hệ thần kinh trung ương: chóng mặt, ngủ gà, an thần, ngủ lịm, nhứ cđầu.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón, chán ăn, ỉa chảy.
- Gan: quá mẫn gan, viêm gan mạn tính.
- Hô hấp: Ngừng thở.
- THông báo cho bác sỹ các tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi dùng.
Tương tác thuốc
- Các thuốc ức chế thần kinh trung ương làm tăng nhẹ tác dụng của papaverin, và morphin có tác dụng hợp đồng với papaverin.
- Khi dùng đồng thời, papaverin có thể cản trở tác dụng điều trị của levodopha ở người bệnh Parkinson, papaverin có thể phong bế các cụ thể dopamin.
- Tránh dùng papaverin ở người bệnh Parkinson, đặc biệt khi người bệnh này đang điều trị với levodopa.
- Không trộn lẫn thuốc tiêm papaverin hydroclorid với thuốc tiêm Ringer lactat vì có thể gây tủa.
Thận trọng khi dùng thuốc Paverid 2%
- Đặc biệt thận trọng khi sử dụng đối với những bệnh nhân mắc bệnh tim.
- Hết sức cẩn thận khi sử dụng cho người tăng nhãn áp.
- Cần sử dụng dưới sự giám sát của bác sỹ có kinh nghiệm.
- Thực tế tiêm tĩnh mạch rất thận trọng vì nếu tim nhanh, có thể gây loạn nhịp và ngừng thở chết người.
- Ngừng dùng khi có triệu cứng quá mẫn gan trở nên rõ ràng.
- Không dùng cho phụ nữ có thai.
- Thuốc được bài tiết trong sữa, tránh dùng papaverin cho người cho con bú.
Qúa liều thuốc và cách xử trí
– Biểu hiện: không ổn định, gồm buồn nôn, nôn, yếu cơ, ức chế hệ thần kinh trung ương, rung giật nhãn cầu, song thị, toát mồ hôi, đỏ bừng, chóng mặt và nhịp rim xoang quanh.
– Điều trị: Cần liên hệ với trung tâm y tế để điều trị.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Paverid 2%
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Paverid 2%
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Paverid 2%
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Paverid 2% .
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Papaverin có tác dụng giãn cơ trơn, được sử udjng trong chống co thắt lưng cơ trơn đường tiêu hóa, tiết niệu.
Dược động học
- Papaverin hydroclorid tác dụng xuất hiện khá nhanh.
- Trị số nửa đời sinh học để thay đổi.
- Có tới 90 % thuốc gắn với protein huyết tương.
- Uống dạng thuốc giải phóng kéo dài có thể giải phóng liên tục papaverin hydroclorid trong thời gian 12 giờ.
- Thuốc chuyển hóa nhanh ở gan và bài tiết trong nước tiểu, chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronid của các chất chuyển hóa dạng phenolic.
Hình ảnh minh họa
Nguồn minh họa