Thuốc Perigard-D là gì?
Thuốc Perigard-D là thuốc ETC được chỉ định để điều trị bệnh tăng huyết áp vừa và nhẹ ở những bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với trị liệu đơn độc bằng perindopril.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Perigard-D.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp lớn X 10 hộp nhỏ x 1 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Perigard-D là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-19175-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Glenmark Pharmaceuticals Ltd.
Plot No. E-37, 39 D-Road, MIDC, Satpur, Nashik-422 007, Maharashtra State Ấn Độ.Thành phần của thuốc Perigard-D
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Perindopril Erbumine 2mg
Tương đương với Perindoprl 1,669 mg.
Indapamide USP 0,625 mg
Tá dược: Microcrystalline cellulose, Lactose, Keo Silicon dioxid, Magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, Dibutyl phthalate, Talc, Titan dioxid, màu Erythrosin.
Công dụng của thuốc Perigard-D trong việc điều trị bệnh
Thuốc Perigard-D là thuốc ETC được chỉ định để điều trị bệnh tăng huyết áp vừa và nhẹ ở những bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với trị liệu đơn độc bằng perindopril.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Perigard-D
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn: liều khuyến cáo là một viên perindopriindapamide (2/0,625) một lần một ngảy và nên uống vào trước bữa ăn sáng. Nếu vẫn chưa kiểm soát huyết áp tốt thì có thể tăng liều lên gấp đôi.
Người cao tuổi: Nên thận trọng khi điều chỉnh liều cho người cao tuổi.
Trẻ em: Không khuyên dùng thuốc này cho trẻ em.
Bệnh nhân suy thận: không nên dùng cho bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút).
Trường hợp suy thận vừa và nhẹ nên bắt đầu điều trị với liều 1 viên (2/0,625)/ 1 lần/ ngày. Nếu chưa kiểm soát huyết áp tốt thì có thể tăng liều lên gấp đôi.
Không nên dùng liều perindopril quá 8 mg/ngày do kinh nghiệm trên lâm sàng còn hạn chế.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Perigard-D
Chống chỉ định
- Chống chỉ định cho bệnh nhân mẫn cảm với Indapamide hoặc perindopril hay các thuốc có nguồn gốc sulfonamid khác, mẫn cảm với các thuốc ức chế ACE khác, bệnh nhân có tiền sử phù mạch hay vô niệu, phụ nữ có thai và cho con bú.
- Dạng viên nén kết hợp Perindopril Erbumin và Indapamide không dùng để điều trị rối loạn vi tuần hoàn tiểu động mạch – mao mạch.
- Bệnh nhân bị tai biến mạch máu não.
Tác dụng phụ
- Perindopril: các tác dụng bất lợi hay gặp nhất là: chóng mặt, ho và đau đầu. Các tác dụng không mong muốn khác ít gặp hơn là nhiễm trùng đường hô hấp trên, suy nhược, viêm mũi, đau chi dưới, tiêu chảy, phù nề, viêm họng, nhiễm trùng đường tiết niệu, rối loạn giấc ngủ, đau ngực, chấn thương, dị cảm, buồn nôn, mày đay, dị ứng theo mùa, trầm cảm, điện tâm đồ bất thường, ù tai, nôn, đau cổ, tăng triglycerid, buồn ngủ, đau khớp, lo âu, đau cơ, rối loạn kinh nguyệt, đầy hơi, viêm khớp và gút.
- Indapamide: các phản ứng được thông báo khi dùng Indapamide trên lâm sàng là vàng da (vàng da ứ mật trong gan), viêm gan, viêm tuy và bắt thường các thử nghiệm chức năng gan. Các phản ứng này thường hồi phục khi ngừng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Perindopril
Biểu hiện có khả năng xảy ra nhất là hạ huyết áp và khi đó cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Nên ngừng điều trị bằng thuốc ức chế ACE và giám sát bệnh nhân chặt chẽ. Cần điều trị mất cân bằng nước, điện giải và hạ huyết áptheo các quy trình chuẩn. Chưa có cơ sở để dùng các biện pháp vật lý (ví dụ làm thay đổi pH nước tiểu) để tăng nhanh sự thải trừ periadopril và các chất chuyển hoá của nó. Perindopril có thể loại khỏi máu bằng thẩm tách máu với độ thanh thải 52 ml/phút với perindopril và 67 ml/phút với perindoprilat.
Indapamide
Triệu chứng quá liều bao gồm buồn nôn, nôn, mệt mỏi, rốI loạn tiêu hoá, hạ huyết áp và rối loạn cân bằng điện. Khi đó nên ngừng dùng thuốc. Khuyên nên làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn hay rửa dạ dày sau đó cần phải đánh giá cần thận cân bằng nước và điện giải. Nên truyền dung dịch nước muối sinh lý nếu thấy cần thiết.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Perigard-D đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Perigard-D đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Perigard-D
Điều kiện bảo quản
Thuốc Perigard-D nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Perigard-D
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Perigard-D tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Perigard-D
Dược lực học
Cơ chế làm giảm huyết áp của Perindopril chủ yếu là do ức chế hoạt tính của ACE (enzym chuyển Angiotensin). Kết quả của sự ức chế ACE là làm giảm lượng Angiotensin II trong huyết tương, dẫn tới giảm sự co mạch, tăng hoạt tính renin huyết tương và giảm tiết aldosteron. Sau đó là sự tăng bài niệu và natri niệu, có thể đi kèm với tăng nhe kali huyết thanh. Indapamid là chất đầu tiên của nhóm thuốc lợi tiểu điều trị tăng huyết áp mới, nhóm Indoline.
Dược động học
Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) của Perindopril và Indapamide (tương ứng là 4,9 mcg/ml và 17 mcg/ml) đạt được sau 6 giờ và 1,5 giờ sau khi dùng Perindopril (4 mg) và Indapamide (1,25 mg) trên 18 người tình nguyện nam giới khoẻ mạnh.
Phân bố:
Perindopril: khoảng 60% Perindopril trong vong tuần hoàn gắn với protein huyết tương, và chỉ có 10 đến 20 % Perindoprilat gắn với protein huyết tương.
Indapamide: Indapamide gắn kết thuận nghịch với hồng cầu trong máu ngoại vi. Khoảng 71 tới 79% indapamide gắn kết thuận nghịch với protein huyết tương.
Chuyển hoá:
Perindopril: Perindopril bị chuyển hóa mạnh khi dùng uống, chỉ có khoảng 4 tới 12 % tổng liều tìm thấy ở dạng không chuyển hoá trong nước tiểu. Đã xác định được 6 chất chuyển hóa GA các quá trình thuỷ phân, liên hợp glucuronid và vòng hóa do khử nước.
Indapamide: Indapamide cũng bị chuyển hoá mạnh, chỉ có khoảng 7% tổng liều dùng được tìm thấy ở dạng không chuyển hoá trong nước tiểu trong 48 giờ đầu sau khi dùng thuốc.
Thải trừ:
Độ thanh thải qua thận (Clr) của mỗi thành phần khi dùng thuốc dạng kết hợp thấp hơn khi dùng đơn lẻ (3,462 so với 3,966 L/giờ đối với perindoprilat và 0,294 so với 0,318 1L⁄giờ đối với indapamide), nhưng sự
thay đổi này không có ý nghĩa thống kê.
Indapamide: ít nhất 70% liều đơn indapamide dùng đường uống được thải trừ qua thận và 23% qua đường tiêu hoá, có lẽ gồm cả đường mật.
Thận trọng
Perindopril:
- Phù mạch: đã có thông báo về phù mạch ở mặt, các chỉ, môi, lưỡi, thanh quản, và/hoặc khí quản trên những bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế ACE, bao gồm perindopril erbumin. Khi đó cần ngừng ngay việc dùng Perindopril và bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ cho tới khi hết sưng phù.
- Hạ huyết áp: giống như các thuốc ức chế ACE khác, Perindopril có thể gây ra hạ huyết áp triệu chứng.
- Suy chức năng thận: do hậu quả của sự ức chế hệ thống renin-angiotesin- andosteron, có thể xảy ra thay đổi chức năng thận trên các đối tượng nhạy cảm.
Indapamide:
- Giảm Kali huyết, giảm Natri huyết và mất cân bằng nước và điện giải: Có các thông báo về các trường hợp giảm Natri huyết nặng cùng với giảm, Kali huyết khi dùng liều khuyến cáo của Indapamide. Nên tiến hành kiểm tra định kỳ điện giải trong huyết thanh và axit uric trong huyết thanh sau các khoảng thời gian thích hợp. Điều trị thời gian dài có thể dẫn tới tăng Canxi huyết và giảm Photpho huyết.
- Ngộ độc Lithi: Khi dùng đồng thời với Lithi có nguy cơ ngộ độc Lithi. Đọc kỹ thông tin kê đơn các chế
phẩm Lithi trước khi đùng cùng lúc với thuốc này. - Bệnh nhân suy gan: Thuốc này cần sử dùng thận trọng cho bệnh nhân suy gan.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc có thể gặp phải khi sử dụng cùng lúc với chế phẩm bổ sung Kali, thuốc lợi tiểu giữ Kali, Lithium, Digoxin và Gentamicin.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Chưa có các dữ liệu về dùng dang thuốc kết hợp Perindopril và Indapamide cho phụ nữ có thai, do đó không khuyên dùng cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ nuôi con bú: Hiện không rõ thuốc này có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do phần lớn các thuốc đều bài tiết vào sữa mẹ, nếu thật sự cần thiết phải dùng thuốc này, cần dừng cho con bú.
Người lái xe hoặc đang sử dụng máy móc
Cẩn thận trọng khi đang lái xe hay vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu.